K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
NT
5
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên
NT
7
3N
3
10 tháng 5 2021
Look!Aman is calling you.
At the moment,my sister is reading a comic book.
PT
6
7 tháng 3 2022
TK
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ. - Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. - Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và không còn kết quả ở hiện tại.
R
5 tháng 5 2018
1. will they come
2. he is teaching
3. do you get
4. do you listen
5. does he play'
6.does son write
7. will you do
5 tháng 5 2018
1: Are they going to come
2: teaches
3. do you get
4: are you listening
5. Does he play
6: Does son write
7: are you going to do
I. Lý thuyết thì Hiện tại đơn.
Cách dùng thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh:
1. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:
2. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên
3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
4. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)
Cấu trúc thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh:
Câu khẳng định:
S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He, She, it)
thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.
Câu phủ định:
S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd : I don’t think so
She does not it
Câu nghi vấn:
(Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not go to beb now?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại.
Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Câu với chữ "EVERY": Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)...
Câu với chữ: Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year...
Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely...
LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
Ví dụ 1: I go to school every day.
Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. (Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)
Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm "S" hoặc "ES" cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm "ES", những trường hợp còn lại thêm "S". Ví dụ: watch → watches, live → lives.
Riêng động từ tận cùng bằng "Y" mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi "Y" thành "I" rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.
* VnDoc.com*