Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gọi số mol hai axit HCl và H2SO4 lần lượt là a và b
Thí nghiệm 1:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
nAgCl = \(\dfrac{2,87}{108+35,5}=0,02\) mol = nHCl = a
→ Nồng độ mol của dung dịch axit HCl là \(\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\)M
Thí nghiệm 2:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
nBaSO4 = \(\dfrac{4,66}{137+96}=0,02\) mol = nH2SO4
→ Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là \(\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\)M
b) Trung hoà dung dịch X bằng NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
→ nNaOH = nHCl + 2nH2SO4 = 0,02 + 2.0,02 = 0,06 mol
→ Thể tích dung dịch NaOH = 0,06/0,2 = 0,3 lít = 300 ml
PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CaCO_3\downarrow\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
A là dd NaCl
B là CaCO3
C là dd NaNO3
D là AgCl
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{57,4}{143,5}=0,4\left(mol\right)=n_{NaCl}\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)=n_{Na_2CO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\\m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,2\cdot106}{16\%}=132,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{ddA}=m_{ddCaCl_2}+m_{ddNa_2CO_3}-m_{CaCO_3}=290,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{290,1}\cdot100\%\approx8,07\%\)
Câu 1 :
Natri tan, lăn tròn trên mặt nước, xuất hiện khí không màu
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
Câu 2 :
a) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
b) $n_{CO_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,15.2 =0,3(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,3}{0,2} = 1,5M$
c) $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{NaCl} = 21 - 0,15.100 = 6\ gam$
\(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
\(4H_2+Fe_3O_4\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(2NaAlO_2+4H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+Al_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
\(Fe+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3FeSO_4\)
TN1: Giả sử 100ml dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=a\left(mol\right)\\n_{NH_4^+}=b\left(mol\right)\\n_{CO_3^{2-}}=c\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=d\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn điện tích: a + b = 2c + 2d
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
\(CO_3^{2-}+2H^+\rightarrow CO_2+H_2O\)
0,01<-------------0,01
=> c = 0,01 (mol)
TN2: 200ml dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=2a\left(mol\right)\\n_{NH_4^+}=2b\left(mol\right)\\n_{CO_3^{2-}}=0,02\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=2d\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\)
0,02----->0,02
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
2d------>2d
=> \(0,02.197+233.2d=8,6\)
=> d = 0,01 (mol)
TN3: 250ml dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=2,5a\left(mol\right)\\n_{NH_4^+}=2,5b\left(mol\right)\\n_{CO_3^{2-}}=0,025\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{NH_3}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3+H_2O\)
0,05<-------------0,05
=> b = 0,02 (mol)
=> a = 0,02 (mol)
500ml dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,1\left(mol\right)\\n_{NH_4^+}=0,1\left(mol\right)\\n_{CO_3^{2-}}=0,05\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối}=0,1.23+0,1.18+0,05.60+0,05.96=11,9\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{150.16,64\%}{137+35.2}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.14,7\%}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học :
BaCl2 + H2SO4 -----> BaSO4 + 2HCl
Dễ thấy \(\dfrac{n_{BaCl_2}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư }0,15-0,12=0,03\left(mol\right)\)
c) Khối lượng kết tủa :
\(m_{BaSO_4}=0,12.233=27,96\) (g)
Khối lượng chất tan : \(m_{HCl}=0,24.36,5=8,76\left(g\right)\) ;
\(m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
c) \(C\%_{H_2SO_4}\)= \(\dfrac{2,94}{150+100}.100\%=1,176\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{8,76}{150+100}.100\%=3.504\%\)
d) NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
0,24 <-- 0,24
mol mol
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
0,06 mol <-- 0,03 mol
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,24+0,06=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{NaOH}=0,3.2=0,6\left(l\right)\)
Ca(HCO3)2: muối axit: canxi hiđrocacbonat
K2CO3: muối trung hòa: kali cacbonat
CaCO3: muối trung hòa: canxi cacbonat
KHCO3: muối axit: kali hiđrocacbonat
Na2CO3: muối trung hòa: natri cacbonat
CuCO3: muối trung hòa: đồng (II) cacbonat
BaCl2: muối trung hòa: bari clorua
MgCO3: muối trung hòa: magie cacbonat
Bà(HCO3)2: muối axit: bari hiđrocacbonat
a. PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
HT: Có kết tủa trắng xuất hiện.
b. PTHH: \(AgNO_3+HCl--->AgCl\downarrow+HNO_3\)
HT: Có kết tủa xuất hiện.
c. PTHH: \(CaCO_3+2HCl--->CaCl_2+CO_2+H_2O\)
HT: Có khí không màu không mùi bay ra
a) Xuất hiện kết tủa trắng.
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
b) Xuất hiện kết tủa trắng.
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
c) Có khí thoát ra.
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)