Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 34. Khi cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch nào sau đây thì sẽ không có phản ứng xảy ra A. dung dịch AgNO3.B. dung dịch K3PO4.C. dung dịch NaOH.D. dung dịch BaCl2. Câu 35. Phương trình ion thu gọn NH4+ + OH- ® NH3 + H2O nêu lên bản chất của thí nghiệm khi trộn 2 dung dịch nào sau đây vào nhau? A. dd (NH4)2SO4 và dd BaCl2 . B. dd NH4NO3 và dd KOH. C. dd NH3 và dd NaNO3.D. dd NH4Cl và dd AgNO3 Có thể phân biệt muối amoni clorua với natri clorua bằng cách cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu thử. Mẫu thử nào có hiện tượng ...........thì mẫu thử đó là muối amoni. Chọn cụm từ điền vào dấu chấm. A. dung dịch chuyển thành màu đỏ. B. thoát ra một chất khí không màu có mùi khai. C. thoát ra một chất khí có màu nâu đỏ. D. thoát ra một chất khí không màu, không mùi Câu 37. Nhiệt phân muối nào sau đây không thu được NH3. A. NH4HCO3.B. NH4Cl.C. NH4NO3.D. (NH4)2CO3. Khi đốt muối amoni dicromat (NH4)2Cr2O7, phản ứng xảy ra trông giống như núi lửa phun trào. Đây là một hợp chất được dùng trong chế tạo pháo hoa. (NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 4H2O Khi nhiệt phân 32 g amoni cromat được 20 g chất rắn. Giá trị nào sau đây là hiệu suất của pứ?94,5%
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là \(\left(NH_4\right)_2SO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\).
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là \(Na_2CO_3,Ba\left(OH\right)_2\).
Mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là \(KNO_3,NaCl\).
- Cho dung dịch NaOH dư vào hai mẫu thử \(\left(NH_4\right)_2SO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\).
Mẫu thử phản ứng xuất hiện kết tủa nâu đỏ là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\).
Mẫu thử có khí mùi khai thoát ra là \(\left(NH_4\right)_2SO_4\).
PTHH:
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow2NH_3\uparrow+Na_2SO_4+2H_2O\)
- Cho dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư vào hai mẫu thử \(Na_2CO_3,Ba\left(OH\right)_2\).
Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng là \(Ba\left(OH\right)_2\).
Mẫu thử làm xuất hiện khí thoát ra là \(Na_2CO_3\).
PTHH:
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Cho dung dịch \(AgNO_3\) dư vào hai mẫu thử \(KNO_3,NaCl\).
Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng là \(NaCl\).
Mẫu thử không xảy hiện tượng là \(KNO_3\).
PTHH:
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào :
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NH_4Cl$
$2NH_4Cl + Ba(OH)_2 \to 2NH_3 + BaCl_2 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo khí mùi khai và kết tủa trắng là $(NH_4)_2SO_4$
$(NH_4)_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$Ba(OH)_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaOH$
- mẫu thử không hiện tượng là $NH_3$
Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống có màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng gì là Na2SO4.
Cho Ba(OH)2 vào hai ống làm hồng quỳ tím. Nếu thấy ống nào có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Đáp án B
(1) SO42- + Ba2+ → BaSO4
(2) SO42- + Ba2+ → BaSO4
(3) SO42- + Ba2+ → BaSO4
(4) 2H+ + SO42- + BaSO3 → BaSO4 + H2O + SO2
(5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4 + 2NH3 +2H2O
(6) SO42- + Ba2+ → BaSO4
Đáp án B.
Chọn A
(1), (2), (3), (6) có cùng phương trình ion rút gọn là:
Ba 2 + + SO 4 2 - → BaSO 4 ↓
Có khí không màu mùi khai và sốc thoát ra là NH3
PT phản ứng : 2KOH + (NH4)2SO4 ==> K2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O