Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gọi A là kim loại đó, x là hóa trị của kim loại A, và M là nguyên tử khối của A
công thức muối cacbonat của A là A2(CO3)x
công thức hàm lượng % của A là 2M / ( 2M + 60x ) = 0.4
từ pt này bạn tính M theo x ra M = 20x
công thức muối photphat của A là A3(PO4)x
hàm lượng % của M là 3M / ( 3M + 95x)
Lấy M=20x thế vào triệt tiêu x ra đáp án là 60/155=38,71%
\(CTTQ:X_2\left(CO_3\right)_n\\ Vì:\%m_X=40\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{2M_X}{2M_X+60n}.100\%=40\%\\ \Leftrightarrow60n=60\%M_{hc}\\ \Leftrightarrow M_{hc}=100n\)
Xét các TH n=1; n=2; n=3 ; n=8/3
=>Chọn n=2 => CTTQ: XCO3 => X: Canxi (Ca)
1. CO3 = 12+ 16.3 = 60g
kim loại đó mkl = 40% = 40g = Ca
PO4 = 31 + 16.4 = 95
% Ca = 40/(95+40).100% = 29,6%
2. % Fe trong fe0 = 56/(56+16) = 77,41%
vay nó là FeO
CTHH muối cacbonat: R2(CO3)n
CTHH muối photphat: R3(PO4)n
Xét R2(CO3)n
\(\%R=\dfrac{2.M_R}{2.M_R+60n}.100\%=40\%\)
=> 2.MR = 0,8.MR + 24n
=> 1,2.MR = 24n
=> \(M_R=20n\) (g/mol)
Xét R3(PO4)n
\(\%R=\dfrac{3.M_R}{3.M_R+95n}.100\%=\dfrac{3.20n}{3.20n+95n}.100\%=38,71\%\)
R chiếm 40 % về khối lượng
=> \(40=\dfrac{R.100}{R+60}\)
=> R = 40
Vậy R là canxi (Ca)
CTHH của muối: CaCO3
Khối lượng phân tử của RCO3 = MR + MC + 3. MO= MR + 12 + 3.16=100
=> MR = 40
Vậy R là Canxi (Ca)
23.8g MCO3+2HCL=>CO2 +MCL2 +H2O
nCO2=0.2mol
mMCL2=mM+mCL=23.8+0.2*2*35.5-0.2*44=29.2g
nCO2=4,48/22,4=0,2mol.
gọi muối 1 là A=)ct muối :A2CO3
------------2 là B=) ct muối :BCO3.
gọi mol muối 1 là x muối 2 là y
htan=hcl ta được:
A2CO3 + 2HCL==>2ACL+CO2+H2O
x => 2x => 2x => x =>x
BCO3 + 2HCL ==> BCL2 + CO2 + H2O
y => 2y => y => y => y
ta nhận thấy mol hỗn hợp 2 muối ban đầu bằng mol khí co2 thoát ra bằng mol h2o thu được.
mà mol co2 là 0,2 mol (1) => mol hỗn hợp muối cacbobat=0,2; mol h20=0,2mol.
có mol hcl = 2x+2y=2.(x+y)=2.0,2=0,4mol
theo ĐLBTKL ta có:
mhh+ mhcl= m muối mới( cần tìm)+m CO2 +m H2O
m muối mới= 23,8+ 0,4.36,5-0,2.44-0,2.18=26g
vậy kl muối là 26g . sai thì đừng ném gạch nhau
Gọi CTTQ của A với muối cacbonat là \(A_2\left(CO_3\right)_x\)
\(\%m_A=40\%\Rightarrow\dfrac{2M_A}{2M_A+60x}=0,4\)
\(\Leftrightarrow1,2M_A=24x\Leftrightarrow M_A=20x\)
A là kim loại nên A có hóa trị I, II, III
Biện luận \(\Rightarrow\) A là Ca
CTTQ của A với muối photphat là \(A_3\left(PO_4\right)_x\)
\(\Rightarrow\%m_A=\dfrac{3.40}{3.40+95.2}.100\approx38,7\%\).
Đặt CTHH của muối cacbonat của kim loại R là \(R_2\left(CO_3\right)_n\)
Ta có: hàm lượng % của kim loại R trong muối cacbonat là 40%
=> \(40=\dfrac{2R.100}{2R+60n}\)
=> 20n = R
- Sau khi lập bảng trên ta thấy, n = 2 thì R = 40 (Ca)
=> CTHH của muối cacbonat đó là CaCO3
- CTHH của kim loại R (tức là Ca) trong muối cacbonat là: Ca3(PO4)2
- Hàm lượng % của kim loại Ca trong muối photphat là
\(\%Ca=\dfrac{3.40.100}{40.3+95.2}=38,71\%\)
Cho mình hỏi ngu tí từ đoạn 40 =... làm sao suy ra đc 20n =R vậy? Cảm ơn bạn nhiều