Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm chung của khuếch tán đơn giản (hình 9.3) và khuếch tán tăng cường (hình 9.5) là:
- Đều diễn ra theo chiều gradien nồng độ (từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
- Không tiêu tốn năng lượng
I à đúng. Là sự khuếch tán bị động
II à đúng. Là sự khuếch tán chủ động
III. à đúng. Là sự khuếch tán bị động qua lớp photpholypit.
IV. à đúng. Là sự khuếch tán bị động qua kênh protein.
Đáp án D
Vận chuyển thụ động
Có sự chênh lệch nồng độ.
Theo chiều nồng độ.
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(1). Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức khuếch tán qua lớp kép photpholipit. S
(2). Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”.
(3). Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng
(4). Nước luôn thẩm thấu từ môi trường ngoài vào trong tế bào.
Các phát biểu đúng đó là:
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4)
a) Sự di chuyển của các phân tử nước và chất tan qua màng bán thấm:
- Nước di chuyển được qua màng bán thấm và di chuyển từ nơi có thế nước cao (nồng độ chất tan thấp) đến nơi có thế nước thấp (nồng độ chất tan cao).
- Chất tan không di chuyển được qua màng bán thấm.
b) Thẩm thấu là sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấm ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau, để duy trì trạng thái cân bằng.
c) Những đặc điểm giống và khác nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu:
- Giống nhau:
+ Đều là sự vận chuyển thụ động theo chiều grdient nồng độ.
+ Đều không tiêu tốn năng lượng.
+ Đều dẫn đến sự cân bằng nồng độ các phân tử trong một môi trường nhất định.
- Khác nhau:
Khuếch tán | Thẩm thấu |
- Là sự di chuyển của các phân tử rắn, lỏng, khí theo chiều gradient nồng độ. | - Là sự di chuyển của phân tử nước từ nơi có thế nước cao sang nơi có thế nước thấp. |
- Không cần màng bán thấm. | - Cần màng bán thấm. |
- Diễn ra trong môi trường lỏng và khí. | - Diễn ra trong môi trường lỏng. |
- Ở gan, các ure được bài tiết vào máu, rồi qua thận để thải ra ngoài cơ thể.
- Rễ thực vật hấp thụ nước và muối khoáng thông qua tế bào lông hút rồi vận chuyển đến các cơ quan của cây
• Đặc điểm của vận chuyển thụ động:
- Vận chuyển thụ động là kiểu khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất thấp – xuôi chiều gradient nồng độ.
- Không tiêu tốn năng lượng.
- Các chất có thể khuếch tán qua lớp kép phospholipid hoặc qua các protein xuyên màng.
• Phân biệt khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường:
Thành phần (màng tế bào) tham gia
khuếch tán
Đặc điểm chất khuếch tán
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán
Khuếch tán
đơn giản
Lớp kép phospholipid.
Không phân cực và có kích thước nhỏ.
Phụ thuộc vào bản chất khuếch tán, sự chênh lệch nồng độ các chất bên trong và bên ngoài cũng như thành phần hóa học của lớp phospholipid kép.
Khuếch tán tăng cường
Kênh protein chuyên biệt – protein xuyên màng.
Các chất không thể khuếch tán qua lớp kép phospholipid của màng tế bào như các ion, các chất phân cực, các amino acid,…
Không chỉ phụ thuộc vào tốc độ khuếch tán mà còn phụ thuộc vào số lượng kênh protein đóng mở trên màng. Ngoài ra, sự khuếch tán của các ion qua các kênh protein còn phụ thuộc vào sự chênh lệch về điện thế giữa hai phía của màng.