K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2016

TN1 : cách tiến hành : cho vào 2 cốc lượng nước giống nhau , 1g thuốc tím được chia thành 2 phần , bỏ 1 phần vào cốc 1 rồi khuấy đều , bỏ phần còn lại vào cốc 2 lắc nhẹ .

hiện tượng xảy ra : cả 2 cốc nước đều chuyển sang màu tím

giải thích hiện tượng : do phân tử KMnO4 lan tỏa trong nước làm cốc nước chuyển sang màu tím

TN2 : cách tiến hành : nhúng giấy quỳ tím vào nước ta thấy giấy quỳ vẫn giữ nguyên màu tím . cho giấy quỳ vào đáy ống nghiệm rồi dùng bông tẩm amoniac đặt ở miệng ống nghiệm rồi để 3→5'

hiện tượng xảy ra : giấy quỳ dần chuyển sang màu xanh

giải thích hiện tượng : do các phân tử amooniac có sự khuếch tán

24 tháng 7 2021

Câu 1 : 

- Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ

- Dung dịch bazo làm quỳ tím hóa xanh 

Câu 2 : 

– Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

– Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

Câu 3 :  \(2H_2O\underrightarrow{^{^{dp}}}2H_2+O_2\)\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

 

24 tháng 7 2021

Câu 1 : 

Cho vào dung dịch axit thì quỳ tím hóa đỏ

Cho vào dung dịch bazo thì quỳ tím hóa xanh

Câu 2 : 

Dung dịch bão hòa là dung dịch không có khả năng hòa tan thêm chất tan

Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có khả năng hòa tan thêm chất tan

Câu 3  :

$2H_2O \xrightarrow{đp} 2H_2 + O_2$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$

11 tháng 5 2021

11 tháng 5 2021
Phương pháp điều chế oxi hidro trong phòng thí nghiệmĐiều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm- Trong phòng thí nghiệm để điều chế H2 thường sử dụng axit HCl (hoặc H2SO4 loãng) và kim loại Zn (hoặc Fe, hoặc Al). - Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách: Đẩy nước và đẩy không khí.
8 tháng 9 2017

Đáp án

11 tháng 4 2023

Natri tan dần, lăn tròn trên mặt nước, xuất hiện khí không màu không mùi

$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$

11 tháng 9 2016

a) ta đun sôi hỗn hợp lên nhiệt độ 1000C nc sẽ bay hơi ta chưng cất sẽ đc nc cất còn lại tinh bột ta thu đc tinh bột

b) ta khuấy đều hỗn hợp cho đg tan hẳn vào nước, dùng giấy lọc lọc kẽm ra khỏi hỗn hợp ta thu đc kẽm , sau đó ta đun hỗn hợp nước đg lên đến nhiệt độ 1000C nc sẽ bay hơi hết ta chưng cất đc nc cất và còn lại đg ta thu đc đg

câu c ko rõ đề

11 tháng 9 2016

em viết rõ câu c tí nha

30 tháng 10 2016

a,Sắt ban đầu màu xám, lưu huỳnh màu vàng .Hiện tượng : khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu đen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
pt

sắt + lưu huỳnh ---> sắt 2 sunfua

 

26 tháng 11 2016

b) đường → cacbon + nước

Ht: đường ban đầu màu trắng có vị ngọt, sau khi đun thì thành màu đen, vị đắng và có hơi nước bám trên ống nghiệm *

c) cacbondioxt + canxihidroxit → canxicacbonat + nước

Ht: cacbondioxit có trong hơi thở ta tác dụng với ước vôi trong tạo thành ↓ Canxicacbonat rắn trắng chìm xuống dưới

d) kalipemanganat (thuốc tím) → kalimanganat + mangandioxit + oxi

Ht: sau khi đun thuốc tím tạo thành chất mới ko tan trong nc **

e) natri cacbonat + canxihidroxit → canxicacbonat + natrihidroxit

ht: có chất rắn ko tan tạo thành

Có j sai sót mong bỏ qua hihi

11 tháng 4 2021

1.Nước tác dụng với natri

- Cách tiến hành : Cho một mẩu Natri nhỏ bằng hạt đậu cho vào nước

- Hiện tượng : Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, có khí không màu không mùi thoát ra.

- Giải thích : Kim loại kiềm tan trong nước

- PTHH : \(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)

2.Nước tác dụng với vôi sống CaO

- Cách tiến hành : Cho một nhúm CaO vào cốc chứa nước, khuấy đều.

- Hiện tượng : CaO tan dần, tỏa nhiều nhiệt.

- Giải thích : Một số oxit bazo tan trong nước.

- PTHH : \(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)

3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit 

- Cách tiến hành : Cho một mẩu P2O5 vào cốc nước.

- Hiện tượng : P2O5 tan dần tạo thành dung dịch không màu.

- Giải thích : Oxit axit tan trong nước thành dung dịch axit.

- PTHH : \(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)

Thí nghiệm 1. Hoà tan kali pemanganat (thuốc tím).Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím).Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng  lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng lần lượt với  hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).Cho biết:Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím) tạo ra là...
Đọc tiếp

Thí nghiệm 1. Hoà tan kali pemanganat (thuốc tím).

Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím).

Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng  lần lượt với hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).

Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng lần lượt với  hai chất là nước và nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit).

Cho biết:

Thí nghiệm 2. Đun nóng kali pemanganat (thuốc tím) tạo ra là kali manganat, mangan (IV) oxit, khí oxi

Thí nghiệm 3. Cho khí cacbon đioxit (cacbonic) tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra  canxi cacbonat và nước.

Thí nghiệm 4. Cho dung dịch natri cacbonat tác dụng với nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit) tạo ra  canxi cacbonat và natri hiđroxit.

Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm nào là hiện tượng vật lí, thí nghiệm nào là hiện tượng hoá học? Giải thích.

 

1
22 tháng 12 2021

TN1: Hiện tượng vật lý do không tạo ra chất mới

TN2: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới

2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

TN3: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới

\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)

TN4: Hiện tượng hóa học do tạo ra chất mới

\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3\downarrow++2NaOH\)