Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{500.25\%}{100\%}=125g\)
\(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{125.100\%}{10\%}=1250g\)
Bài 3:
Gọi x (g) là khối lượng của đ H2SO4 10%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.25\%}{100\%}=37,5\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{x.10\%}{100\%}=\dfrac{x}{10}\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{37,5+\dfrac{x}{10}}{150+x}.100\%=15\%\)
\(\Rightarrow x=300\left(g\right)\)
Vậy cần trộn 300(g) dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO425% để thu được dung dịch H2SO4 15%.
Bài 2 :
a) \(m_{ct}=\dfrac{80.15\%}{100\%}=12\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{12}{20+80}.100\%=12\%0\)
b)\(m_{ct}=\dfrac{200.20\%}{100\%}+\dfrac{300.5\%}{100\%}=55\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{55}{200+300}.100\%=11\%\)
c) \(m_{ct}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+\dfrac{50.10\%}{100\%}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{\dfrac{100.a\%}{100\%}+5}{100+50}.100\%=7,5\%\)
\(\Rightarrow a\%=6,25\%\)
Câu 2:
mdd \(H_2SO_4\)98% = 100.1,84 = 184(g)
m\(H_2SO_4\) = 184.98% = 180,32(g)
Gọi a là khối lượng nước cần dùng để pha loãng
C%\(H_2SO_4\) sau khi pha loãng = \(\frac{180,32}{184+a}\).100%=20%
=> a = 717,6 (g)
=> V\(H_2O\) cần dùng = 717,6.1 = 717,6 (ml)
Câu 1:
Cách 1:
Ta có PT:
Na2O + H2O ---> 2NaOH
.\(\frac{m}{62}\)...........\(\frac{m}{62}\)..........\(\frac{m}{31}\)
mNaOH trong dd NaOH 20%=500.20%=100(g)
mNaOH tạo ra trong pư = 40.\(\frac{m}{31}\)=\(\frac{40m}{31}\)
mdd NaOH 40% = \(\frac{\left(100+\frac{40m}{31}\right).100}{40}\)
Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m\(Na_2O\) + mdd NaOH 20% = mdd NaOH 40%
⇔ m + 500 = \(\frac{\left(100+\frac{40m}{31}\right).100}{40}\)
⇔ m = 112,39(g)
Cách 2:
Na2O + H2O ---> 2NaOH
.\(\frac{m}{62}\)...........\(\frac{m}{62}\)..........\(\frac{m}{31}\)
mNaOH trong dd NaOH 20%=500.20%=100(g)
mNaOH tạo ra trong pư = 40.\(\frac{m}{31}\)=\(\frac{40m}{31}\)
mdd NaOH 40% = 500 + m
C%dd NaOH = \(\frac{100+\frac{40m}{31}}{500+m}\).100% = 40%
⇔ m = 112,39 (g)
`m_(Fe(NO_3)_2) = 20% . 500 = 100` `(gam)` Khối lượng dung dịch `Fe(NO_3)_2` `90%` = `100/(90%) = 111,1` `(gam)` `⇔ m_(H_2O) = 500 – 111,1 = 388,9` `(gam)`
A. Phần trắc nghiệm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | C | B | D | A |
B. Phần tự luận:
Câu 1
2K + 2H2O →2 KOH + H2 (Phản ứng thế)
4Al + 3O2→ 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp)
4FexOy +(3x- 2y)O2→ 2xFe2O3 (Phản ứng hóa hợp)
2 KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)
Câu 2
Dùng dung dịch nước vôi trong nhận ra khí CO2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2
Ba khí còn lại dẫn qua bột CuO nung nóng, khí làm đổi màu CuO thành đỏ gạch là khí H2
Hai khí còn lại đem đốt, khí cháy được là CH4, còn lại là Nitơ
Câu 7
Đổi 400ml = 0,4l
PTHH: 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2 (1)
Theo PTHH (1) nHCI = 3nAI = 3. 0,2 = 0,6 (mol)
Theo PTHH (1) nH2 = 3/2nAI = 3/2.0,2 = 0,3 (mol)
Trước pư: 0,4 0,3 (mol)
Khi pư: 0,3 0,3 0,3 (mol)
Sau pư: 0,1 0 0,3 (mol)
→mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g)
mCu = 0,3. 64 = 19,2(g)
Trong m có 8gCuO dư và 19,2g Cu
Đáp án A
n C u C l 2 = 0 , 2 . 0 , 4 = 0 , 08 m o l → m C u C l 2 = 0 , 08 . 135 = 10 , 8 g a m