Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
are → who
Who thay thế cho danh từ chỉ người đứng làm chủ ngữ
Tạm dịch: Hoàng tử Harry và cô Meghan Markle đã yêu cầu rằng những người được chọn tới lễ cưới của họ đa dạng về nguồn gốc, lứa tuổi, bao gồm cả những người trẻ tuổi người mà cho thấy được tinh thần lãnh đạo mạnh mẽ và những người mà đã phục vụ cộng đồng của họ.
ĐÁP ÁN A
Câu đề bài: Trước khi máy tia hột bông được sáng chế ra năm 1974, các nông dân Mĩ đã dùng sáp rẻ tiền để lấy hạt ra khỏi các sợi bông.
Trong câu có 2 mệnh đề thời gian trước sau (có từ Before), mệnh đề ngay sau before sẽ xảy ra trước, nên mệnh đề còn lại được chia lùi thì.
Thay bằng: was invented.
ĐÁP ÁN C
Từ “brunt” trong câu 1 gần nghĩa với từ nào nhất?
A. expense (n): chi phí
B. unhappiness (n): sự không vui
C. subject (n): chủ đề = brunt (n)
D. contentment (n): sự bằng lòng
Tạm dịch: Trong một khoảng thời gian, kính viễn vọng Hubble đã là chủ đề để chế giễu và thể hiện sự phẫn nộ của những người tin rằng chính quyền Hoa Kì đã bỏ ra quá nhiều tiền vào những dự án nghiên cứu vũ trụ không phục vụ một mục đích cụ thể nào.
ĐÁP ÁN C
Nhà văn cho rằng tại thời điểm Hubble được triển khai ngoài Trái Đất:
A. hầu như không có sự chú ý nào hướng đến nó.
B. nhiều người tin rằng khai thác vũ trụ chỉ tốn thời gian.
C. có một sự phấn khích lớn về tiềm năng của nó.
D. tất cả mọi sự chú ý đều được dồn vào phi thuyền vũ trụ, không phải Hubble.
Dẫn chứng: “The Hubble was sent into orbit with amid huge hype and expectatiom.”
Tạm dịch: Hubble được phóng vào quỹ đạo giữa sự phấn khích và kì vọng lớn.
ĐÁP ÁN B
Theo đoạn văn, biến quang Cepheid là:
A. một cái gương
B. một ngôi sao
C. một phép tính Hubble
D. sự tối đi và sáng lên của một ngôi sao
Dẫn chứng: “Astronomers use stars known as Cepheid variables to measure distances in space.”
Tạm dịch: Các nhà thiên văn học dựa vào các vì sao được biết đến dưới tên biến quang Cepheid để định lượng khoảng cách trong vũ trụ.
ĐÁP ÁN A
Nhà văn cho rằng vệ tinh mang Hubble được thiết kế cụ thể để:
A. chỉ có những phi hành gia di động mới có thể bảo hành nó.
B. Hubble có thể di chuyển dễ dàng.
C. cái gương có thể co lại và dãn ra.
D. cái gương bị gỏng có thể được thay thế ở ngoài vụ trũ thay vì trên Trái Đất.
Dẫn chứng: “It was not until 1993 that the crew of Shuttle Endeavour arrived like roadside mechanics…”
Tạm dịch: Chỉ đến năm 1993, khi các thành viên của tàu Endeavour đến như thợ sửa máy bên lề đường, mở cửa tàu và thay gương hỏng bằng một cái gương mới, nó mới bình thường trở lại.
ĐÁP ÁN D
Tác giả cho rằng không phải lúc nào Hubble cũng phổ biến vì?
A. Nó đắt khác hơn hầu hết các loại phi thuyền vũ trụ khác.
B. Nhiều người tin rằng du hành vũ trụ chỉ tốn thời gian.
C. Con người sợ thứ mình có thể tìm được.
D. Nó gặp sai sót nhiều trong không gian trong 3 năm đầu.
Dẫn chứng: “Yet after it was in position, it simply did not work, because the primary mirror was mishapen. It was not until 1993 that the crew of Shuttle Endeavour arrived like roadside mechanics, opened the hatch that was installed for the purpose, and replaced the defective mirror with a good one.”
Tạm dịch: Nhưng sau khi được đưa vào hoạt động, nó lại không hiệu quả, vì gương chính bị tạo hình sai. Phải đến năm 1993, khi các thành viên của tàu Endeavour đến như thợ sửa máy bên lề đường, mở cửa tàu và thay gương hỏng bằng một cái gương mới, nó mới bình thường trở lại.
ĐÁP ÁN D