Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Vật xuất phát từ trạng thái nghỉ:
vo = 0
Biểu thức tính quãng đường:
s = 0,5.at2
Trong 0,5s vật đi được 80 cm = 0,8 m, ta có:
0,8 = 0,5.a.0, 52
→ a = 6,4 m/s2
Hợp lực tác dụng lên vật:
F = ma = 2.6,4 = 12,8N.
\(m=0,5kg\)
\(v_0=0\)
\(s=100m\)
\(t=5s\)
Giải:
Gia tốc của vật là:
\(s=\dfrac{1}{2}at^2\)
\(=>a=\dfrac{2s}{t^2}=\dfrac{2.100}{5^2}=8(m/s^2)\)
Hợp lực tác dụng vào vật là:
\(F_{hl}=ma=0,5.8=4(N)\)
80cm=0,8m
gia tốc của vật a=\(\dfrac{s}{0,5.t^2}\)=640m/s2
các lực tác dụng lên vật để vật CĐ nhanh dần đều từ trạng thái nghĩ
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên chiều dương cùng chiều chuyển động
F=m.a=1280N
hợp lúc tác dụng lên vật F=1280N (N-P=0)
Gia tốc vật:
\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{0-10^2}{2\cdot50}=-1\)m/s2
Hợp lực có độ lớn:
\(F=m\cdot a=30\cdot1=30N\)
\(S=\frac{1}{2}at^2\Leftrightarrow2=\frac{1}{2}.a.4\Leftrightarrow a=1\left(m/s^2\right)\)
\(F=m.a=2.1=2\left(N\right)\)