K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 8 2021

a) 

undefined

1. Reading:  Read the text. Circle the correct option (a-d).(Đọc đoạn văn. Khoanh vào đáp án đúng a-d)TV opportunity!Great Inventions is a new TV show and we are looking for young people to take part.Interested? We invite you to make a two-minute video that shows your idea for a new invention.Make sure you include:- personal details: name, age, and address.- the name of your invention, how you got the idea and how it works.You can email us your video or send it to the address shown on...
Đọc tiếp

1. Reading:  Read the text. Circle the correct option (a-d).

(Đọc đoạn văn. Khoanh vào đáp án đúng a-d)

TV opportunity!

Great Inventions is a new TV show and we are looking for young people to take part.

Interested? We invite you to make a two-minute video that shows your idea for a new invention.

Make sure you include:

- personal details: name, age, and address.

- the name of your invention, how you got the idea and how it works.

You can email us your video or send it to the address shown on our website. We'll choose the ones we think are most interesting. Your prize? The chance to appear on our TV show!

Tạm dịch:

Cơ hội lên TV!

“Great Inventions” là một chương trình truyền hình mới và chúng tôi đang tìm kiếm những người trẻ tuổi tham gia. Bạn có hứng thú không? Chúng tôi mời bạn tạo một video dài hai phút thể hiện ý tưởng của bạn về một phát minh mới.

Đảm bảo bạn bao gồm:

• thông tin cá nhân: tên, tuổi và địa chỉ.

• tên phát minh của bạn, bạn có ý tưởng đó như thế nào và cách nó hoạt động.

Bạn có thể gửi video của bạn qua email cho chúng tôi hoặc gửi đến địa chỉ được hiển thị trên trang web của chúng tôi. Chúng tôi sẽ chọn ra những cái mà chúng tôi nghĩ là thú vị nhất. Giải thưởng của bạn là gì ư? Đó là cơ hội xuất hiện trên chương trình truyền hình của chúng tôi!

1. What do the programme makers want?

(Những người làm chương trình muốn gì?)

a. new inventors (nhà sáng chế mới)

b. experienced film makers

(một người làm phim có kinh nghiệm)

c. young TV presenters (người dẫn chương trình trẻ tuổi)

d. young actors (diễn viên trẻ)

20th-century inventions

The most important modern invention has to be the mobile phone. It was only invented in the 1970s, but look at it now! Everyone has a phone. Originally, of course, phones were large and were only used to make phone calls. Now those phones are in museums! Modern mobile phones are mini-computers - you can do so much with them. You can buy very expensive phones, but you can also buy cheap models. That's why, in my view, it's the best 20th-century invention.

Tạm dịch:

Phát minh của thế kỷ 20

Phát minh hiện đại quan trọng nhất phải là điện thoại di động. Nó chỉ được phát minh vào những năm 1970, nhưng hãy nhìn vào nó ngay bây giờ! Mọi người đều có điện thoại. Tất nhiên, ban đầu, điện thoại có kích thước lớn và chỉ được sử dụng để gọi điện. Bây giờ thì những chiếc điện thoại đó đang ở trong viện bảo tàng! Điện thoại di động hiện đại chính là chiếc máy tính mini - bạn có thể làm được rất nhiều điều với chúng. Bạn có thể mua những chiếc điện thoại rất đắt tiền, nhưng bạn cũng có thể mua những chiếc máy giá rẻ. Đó là lý do tại sao, theo quan điểm của tôi, đó là phát minh tuyệt nhất của thế kỷ 20.

2. What is the purposes of the text?

(Mục đích của đoạn văn là gì?)

a. to advertise mobile phones

(quảng cáo điện thoại di động)

b. to invite people to a museum exhibition

(mời mọi người đến triển lãm bảo tàng)

c. to give an opinion about an invention

(nêu quan điểm về một phát minh)

d. to advise people to avoid cheap phones

(khuyên mọi người không nên dùng điện thoại rẻ tiền)

3D printers

3D printers are a new kind of machine that can make everyday objects. They're amazing because they can produce different things in different materials, from cups and plates to plastic toys and even chocolate cakes! So how do they work?

First you design a 3D object on your computer, then you connect it to a 3D printer. Press "print" and watch it work. The printer makes the object in very thin layers, like the pages of a book - one on top of the other until you have a complete object.

Tạm dịch:

Máy in 3D

Máy in 3D là một loại máy mới có thể tạo ra các vật thể hàng ngày. Chúng thật tuyệt vì chúng có thể tạo ra những thứ khác nhau bằng các vật liệu khác nhau, từ cốc và đĩa đến đồ chơi bằng nhựa và thậm chí cả bánh sô cô la! Vậy chúng hoạt động như thế nào? Đầu tiên, bạn thiết kế một vật thể 3D trên máy tính của mình, sau đó bạn kết nối nó với một máy in 3D. Nhấn 'in' và xem nó hoạt động. Máy in tạo ra vật đó với các lớp rất mỏng, giống như các trang sách chồng lên nhau cho đến khi bạn có một vật hoàn chỉnh.

3. What is the writer of the text doing?

(Người viết đang làm gì?)

a. giving an idea about the future of printers

(đưa ra ý tưởng về tương lai của máy in)

b. describing an invention (miêu tả một phát minh)

c. giving a short history of an object

(tóm tắt lịch sử của một thiết bị)

d. explaining different inventions

(giải thích các phát minh khác nhau)

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

5 tháng 2 2023

and

but

or

so

1. Match the two parts to make complete sentences.(Nối 2 phần với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh.)1. She writes her own songs,(Cô ấy viết các bài hát của riêng mình,)a. or we can stay at home to watch the final night at Vietnam Idol.(hoặc chúng ta có thể ở nhà để xem đêm chung kết tại Vietnam Idol.)2. He participated in many talent competitions,(Anh ấy đã tham gia nhiều cuộc thi tài năng,)b. so we decided to walk to the stadium.(vì vậy chúng tôi...
Đọc tiếp

1. Match the two parts to make complete sentences.

(Nối 2 phần với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. She writes her own songs,

(Cô ấy viết các bài hát của riêng mình,)

a. or we can stay at home to watch the final night at Vietnam Idol.

(hoặc chúng ta có thể ở nhà để xem đêm chung kết tại Vietnam Idol.)

2. He participated in many talent competitions,

(Anh ấy đã tham gia nhiều cuộc thi tài năng,)

b. so we decided to walk to the stadium.

(vì vậy chúng tôi quyết định đi bộ đến sân vận động.)

3. We can go to a live concert at City Theatre,

(Chúng ta có thể đi xem một buổi hòa nhạc trực tiếp tại Nhà hát Thành phố,)

c. and they always have deep meanings.

(và chúng luôn mang những ý nghĩa sâu sắc.)

4. The traffic was really bad,

(Giao thông thực sự tồi tệ,)

d. but the judges never liked his songs.

(nhưng ban giám khảo không bao giờ thích các bài hát của anh ấy.)

1
5 tháng 2 2023

1c

2d

3a

4b