Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Theo yêu cầu bài toán thì chọn ra 2 học sinh từ 10 học sinh có quan tâm đến chức vụ của mỗi người nên mỗi cách chọn sẽ là một chỉnh hợp chập 2 của 10 phần tử.
Chọn B
Số cách chọn ra hai bạn học sinh làm tổ trưởng và tổ phó từ 10 học sinh là A 2 10 = 90
Đáp án : B
Giáo viên chủ nhiệm có 4 phương án lựa chọn:
Học sinh tổ 1: có 9 cách.
Học sinh tổ 2: có 8 cách.
Học sinh tổ 3: có 9 cách.
Học sinh tổ 4: có 10 cách.
Theo quy tắc cộng; có 9+8+9+10=36 cách chọn.
Ta thực hiện các công đoạn sau:
Bước 1: Chọn 1 nam trong 7 nam làm tổ trưởng, có cách.
Bước 2: Chọn 1 nữ trong 6 nữ làm thủ quỹ, có cách.
Bước 3: Chọn 1 tổ phó trong 11 bạn còn lại (bỏ 2 bạn đã chọn ở bước 1 và bước 2), có cách.
Bước 4: Chọn 2 tổ viên trong 10 bạn còn lại (loại 3 bạn đã chọn ở trên), có cách.
Theo quy tắc nhân có cách chọn một tổ thỏa yêu cầu.
Chọn A
Chọn B
Chọn một tổ trưởng từ 10 người có 10 cách chọn.
Chọn một tổ phó từ 9 người còn lại có 9 cách chọn.
Theo quy tắc nhân, ta có 10.9 = 90 cách chọn thỏa yêu cầu bài toán.
Chọn A
Mỗi cách chọn ra 3 học sinh từ 40 học sinh để làm tổ trưởng tổ 1, tổ 2, tổ 3 là một chỉnh hợp chập 3 của 40 phần tử, vậy có: A 40 3 (cách).
Mỗi tổ ít nhất 2 nữ \(\Rightarrow\) ta có 3 trường hợp: (2;2;3); (2;3;2); (3;2;2)
TH1: (2;2;3)
Tổ 1: chọn 2 nữ từ 7 nữ có \(C_7^2\) cách, chọn 8 nam từ 26 nam có \(C_{26}^8\) cách
Tổ 2: chọn 2 nữ từ 5 nữ còn lại: \(C_5^2\) ; chọn 9 nam từ 18 nam còn lại: \(C_{18}^9\)
Tổ 3: chọn 3 nữ từ 3 nữ còn lại: \(C_3^3\) ; chọn 9 nam từ 9 nam còn lại: \(C_9^9\)
\(\Rightarrow C_7^2.C_{26}^8+C_5^3.C_{18}^8+C_2^2.C_{10}^{10}\)
Hoàn toàn tương tự, ở TH2 ta được số cách:
\(C_7^2.C_{26}^8+C_5^3.C_{18}^9+C_2^2.C_9^9\)
TH3 ta được số cách: \(C_7^3.C_{26}^7+C_4^2.C_{19}^9+C_2^2.C_{10}^{10}\)
Cộng 3 trường hợp lại ta được kết quả cần tìm
Chọn B
Chọn 2 trong 10 học sinh để giữ 2 chức vụ tổ trưởng và tổ phó (có thứ tự ) là chỉnh hợp chập 2 của 10 => A 10 2 (cách).