Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
b) nFe=8,4/56=0,15(mol)
nAgNO3=0,2(mol)
nCu(NO3)2=0,1(mol)
PTHH: Fe +2 AgNO3-> Fe(NO3)2+ 2Ag(1)
(Mol) 0,15......0,2
Nhận xét: 0,15> 0,2/2=> Fe dư sau phản ứng
Fe + CuSO4-> FeSO4 + Cu(2)
0,05..0,1 (mol)
Nhận xét : 0,05/1<0,1/1
=> Fe dư bị hòa tan hết
Vậy thanh Fe tan hết
Theo pt (1) nAg=nAgNO3
=> nAg=0,2 (mol)
Fe + CuSO4-> FeSO4 + Cu
0,05..->0,05...->0,05...->0,05 (mol)
mA=0,2.108+0,05.64=24,8(g)
PTHH: Fe +2 AgNO3-> Fe(NO3)2+ 2Ag
0,2.................->0,1 (mol)
CMddFe(NO3)2=0,1/1=0,1M
CMddCuSO4(dư)=0,05/1=0,05M
CMddFeSO4=0,05/1=0,05M
Bài này hình như bạn cho sai đề òi, không ra kim loại gì cả
Nếu theo đề bạn cho mình tính ra 88, ko có gì thích hợp, xem lại đi bạn
Gọi a là nồng độ mol 1 lít dung dịch : FeSO4, CuSO4
Với dd FeSO4: mtăng = a(56 - M) = 16
Với dd CuSO4: mtăng = a(64 - M) = 20
⇒ M = 24 là Mg và a = 0,5
a) nAgNO3 ban đầu = \(\text{0,1.0,3 = 0,03 mol}\)
nAgNO3 còn lại =\(\text{ 0,1.0,1 = 0,01 mol}\)
\(\text{→ nAgNO3 pư = 0,03 - 0,01 = 0,02 mol}\)
\(\text{M + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag}\)
0,01___0,02_________________0,02
→ m thanh kim loại tăng = mAg - mM
\(\text{→ 0,02.108 - 0,01.M = 21,52 - 20 }\)
\(\text{→ M = 64}\)
→ Kim loại M là Cu
b) mFeCl3 = 460.20% = 92 gam
Đặt số mol Cu phản ứng là x mol
\(\text{Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2}\)
x ____2x________x_________2x
Do sau phản ứng C% CuCl2 = C% FeCl3
→ mCuCl2 = mFeCl3 dư
\(\text{→ 135x = 92 - 162,5.2x }\)
\(\text{→ x = 0,2 mol}\)
→ mCu pư = 0,2.64 = 12,8 gam
a). 100ml = 0,1l
nAgNO3bđ=CM.V=0,3 . 0,1= 0,03(mol)
nAgNO3sau= 0,1 . 0,1 = 0,01 (mol).
-> nAgNO3 p/ứ= 0,02 (mol)
PTPỨ: M + 2AgNO3 -> M(NO3)2 + 2Ag
\(\dfrac{0,01}{n}\) 0,02 0,02
1,52 = 108 . 0,02 - M . \(\dfrac{0,01}{n}\)
<=> M . \(\dfrac{0,01}{n}\)= 0,64 => M=\(\dfrac{0,64}{0,01}\)= 64n hay M là Cu.
b). mFeCl3= 460.\(\dfrac{20}{100}\)= 92g.
PTPỨ: Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2
x 2x x 2x
135x = 92 - 325x
460x = 92
=> x= 0,2(mol)
=> mCup/ứ= 0,2 . 64 = 12,8(g)
=> mthanh KL= 20-12,8= 7,2(g).
Bạn học tốt nhé!
khối lượng thanh kim loại giảm -> nguyển tử khối của KL phải lớn hơn Cu và đứng trước Cu trong dãy điện hóa
khối lượng thanh kim loại tăng -> nguyển tử khối của KL phải nhỏ hơn Ag
=> KL cần tìm là Zn
n C u S O 4 (bđ) = 0,5.1 = 0,5 mol
n C u S O 4 (sau pư) = 0,3.1 = 0,3 mol
⇒ n C u S O 4 (pư) = 0,5-0,3 = 0,2 mol
M + CuSO4 → MSO4 + Cu
⇒ n C u S O 4 ( p ư ) = n M = n M S O 4 = n C u = 0 , 2 m o l
m K L ( s a u ) = m K L ( b đ ) - m M + m C u
⇒ m K L ( s a u ) - m K L ( b đ ) = m C u - m M
⇒ 1 , 6 = 0 , 2 . 64 - 0 , 2 . M M
⇒ M M = 56
Vậy M là Fe.
⇒ Chọn B.