Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
STT | Tên dụng cụ, thiết bị và mẫu | Cách sử dụng |
1 |
Các máy móc: +Kính hiển vi +Kính lúp +Bộ hiển thị dữ liệu + |
- Để quan sát vật mà mắt thường không thể nhìn thấy, quan sát cấu tạo bên trong vật - Để phóng to những vật nhỏ như kim , chữ viết - Để hiển thị những dữ liệu liên quan đến vật muốn tìm hiểu |
2 |
Mô hình, mẫu vật thật: +Tranh ảnh +Băng hình KHTN 7 + |
- Để giúp mình hình dung, quan sát - Để quan sát hình ảnh của vật |
3 |
Dụng cụ thí nghiệm: +Ông nghiệm +Gía để ống nghiệm +Đèn cồn và giá đun + |
- Để đựng dung dịch trong thí nghiệm - Để đựng ống nghiệm ngay ngắn - Làm thí nghiệm liên quan đến chưng cất, nung nấu |
Nguồn: nguyen thi vang
Tên dụng cụ, thiết bị và mẫu Cách sử dụng
Các máy móc :
+ Kính hiển vi
+Kính lúp
+Bộ hiện thị dữ liệu
Mô hình, mẫu vật thật:
+ Tranh ảnh:
+Băng hình KHTN 7
Dụng cụ thí nghiệm :
+Ống nghiệm
+ Giá để ống nghiệm
+ đèn cồn và giá đun
Hoá chất cần chọn: CuO, HCl, Zn
- Cho Zn tác dụng với HCl: Zn tan dần trong HCl sinh ra chất khí ko màu, mùi, và đưa ngọn lửa đèn cồn lại gần thì thấy cháy có màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
- Dẫn H2 qua CuO nung nóng: chất rắn màu đen CuO chuyển dần sang màu đỏ là Cu và xung quanh thành ống thí nghiệm có bám nước, điều đó CM H2 có tính khử oxi trong các h/c oxit kim loại
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
ta có thể xem cái ca đơn giản 1 chút.có nghĩa là không có quai.
ta có đường kính của 1 nguyên tử Al là 0,25 nm = 0,25.10^-6 m.
giả sử rằng cái ca chỉ cao 0,25.10^-6 m thì :
số nguyên tử Al sẽ được xếp thành vòng của cái ca.tức là chu vi của cái ca đó.
số nguyên tử Al = chu vi ca / (0,25.10^-6).
điều kiện nguyên tử Al là 1 hình tròn.
ví dụ :
l : là hằng số 0,25.10^-6.
p : chu vi ca.
h : chiều cao của ca.
n : số nguyên tử Al.
ch.cao of ca = l thì n = p/l
vậy nếu ch.cao of ca = h thì n = h.p/l^2 (cái này là nhân chéo chia ngang từ cái ở trên đó).
tất cả phải cùa đơn vị nhen.k biêt đúng hay sai nữa.
1/ Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm
6HCl + KClO3 --> KCl + 3Cl2 + 3H2O
Cl2 sinh ra sẽ tác dụng với nước làm cho dd tạo thành chứ HClO --> HCl + [O], chính [O] này sẽ làm mất màu tời giấy màu ban đầu
2/ Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot
-- Dùng Clo, ở muối NaBr sẽ xuất hiện màu nâu đỏ của brôm mới tạo thành Cl2 + 2 NaBr --> 2NaCl + Br2. Ổ NaI sẽ có màu vàng nhạt xuất hiện của iod mới tạo thành, Cl2 + 2NaI --> 2NaCl + I2
- Dùng brôm chỉ thấy màu vàng của iod sinh ra Br2 + 2NaI --> 2NaBr + I2
- Dùng iod hok có hiện tượng
---> nhận xét tính oxi hoá giảm gần theo thứ tự Cl2 > Br2 > I2
3/ Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột
Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và nêu nguyên nhân.
Hồ tinh bột sẽ hoá xanh do iod có tính khử, tạo phức được với tinh bột
4/ Thí nghiệm 4: Tính axit của HCl
- Lấy 4 ống nghiệm sạch. Bỏ vào 1 trong các ống 1 trong các chất rắn sau đây
+ 1 ít Cu(OH)2 màu xanh (Điều chế bằng cách nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 rồi gạn lấy kết tủa)
2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + NaSO4
Cu(OH)2 + 2HCl --> CuCl2 + 2 H2O --> tủa sẽ tan dần
+ 1 ít bột CuO màu đen
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O, chất rắn màu đen tan dần, tạo thành dd trong suốt
+ 1 ít bột CaCO3 màu trắng (hoặc một mẩu đá vôi)
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O --> đá vôi tan dần, có khí thoát ra
+ 1 viên kẽm
Zn + 2HCl --> ZnCL2 + H2 --> viên kẽm tan và cho khí bay ra
5. Thí nghiệm 5: Tính tẩy màu của nước Gia-ven
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nước Gia-ven. Bỏ tiếp vào ống 1 vài miếng vải hoặc giấy màu. Để yên 1 thời gian. Quan sát hiện tượng. Nêu nguyên nhân
vải hoặc giấy màu sẽ mất màu dần do trong nước janven chứa NaClO. CHính chất này sẽ tạo thành NaCl + [O], với sự có mặt của [O] làm cho dd có tình tẩy rửa.
6. Thí nghiệm 6: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch
Mỗi bình có chứa 1 trong các dung dịch NaBr, HCl, NaI, và NaCl (không ghi nhãn)
- Dùng quỳ tím, nhận ra HCl vì quỳ tím đổi sang màu đỏ, còn 3 muối NaCl, NaI, NaBr đều hok làm quỳ tìm đổi màu
- Dùng tiếp dd nước brôm, chất nào làm dd brom mất màu nâu đỏ và xuất hiện màu vàng là NaI. 2NaI + Br2 --> 2NaBr + I2
- Dùng tiếp dd nước Cl2, chất nào xuât hiện màu nâu đỏ là NaBr. 2NaBr + Cl2 --> 2NaCl + Br2
còn lại là NaCl
Gọi a là số hạt mang điện, vì số e = số p nên số p = số e = a/2, n là số nơtron ko mang điện, theo đề bài, ta có: a+n=46 và a/2:n=15/16, lại có: a+n=46=>a=46-n; a/2:n=15/16=>16.a/2=15n=>8a=15n=>8.(46-n)=15n=>368-8n=15n=>23n=368=>n=368:23=16, do đó a=46-n=46-16=30 và số p =số e= a/2=30:2=15. Vậy nguyên tử X có số p = số e = 15 hạt, số n = 16 hạt.
quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái
dùng dụng cụ đo:khối lượng riêng
làm thí nghiệm:tính tan trong nước,tính dẫn điện,tính chạy được,nhiệt độ nóng chảy
Quan sát trực tiếp:màu sắc,trạng thái
Dụng cụ đo:khối lượng riêng
Làm thí nghiệm:tính dẫn điện,tính cháy,nhiệt độ nóng chảy
Dưới đây là một số dụng cụ thí nghiệm và thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên lớp 8:
Dụng cụ thí nghiệm:
Thiết bị điện cơ bản:
Đây chỉ là một số dụng cụ thí nghiệm và thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên lớp 8. Còn rất nhiều dụng cụ và thiết bị khác có thể được sử dụng tùy thuộc vào từng thí nghiệm cụ thể.