K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10 2023

Dưới đây là một số dụng cụ thí nghiệm và thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên lớp 8:

Dụng cụ thí nghiệm:

  1. Ống nghiệm: Dùng để đựng các chất lỏng và thực hiện các thí nghiệm nhỏ.
  2. Bình đựng nước: Dùng để đo và đựng nước hoặc các dung dịch khác.
  3. Cốc mứt: Dùng để đựng các dung dịch nhỏ và thực hiện các thí nghiệm nhỏ.
  4. Cân điện tử: Dùng để đo khối lượng các vật thí nghiệm.
  5. Bút chì: Dùng để viết và vẽ trên giấy.
  6. Bút dạ quang: Dùng để viết và vẽ trên bảng tương phản cao.
  7. Máy đo nhiệt độ: Dùng để đo nhiệt độ của các chất thí nghiệm.
  8. Máy đo áp suất: Dùng để đo áp suất của các chất thí nghiệm.
  9. Máy đo độ pH: Dùng để đo độ axit hoặc bazơ của các dung dịch.
  10. Máy đo độ dẫn điện: Dùng để đo độ dẫn điện của các chất thí nghiệm.

Thiết bị điện cơ bản:

  1. Đèn bóng đốt: Dùng để tạo ánh sáng trong các thí nghiệm.
  2. Đèn pin: Dùng để cung cấp nguồn điện cho các thiết bị nhỏ.
  3. Đồng hồ điện tử: Dùng để đo thời gian trong các thí nghiệm.
  4. Điện trở: Dùng để điều chỉnh dòng điện trong mạch điện.
  5. Pin: Dùng để cung cấp nguồn điện cho các thiết bị điện tử như đèn pin, đồng hồ, máy tính...
  6. Dây dẫn điện: Dùng để kết nối các thành phần trong mạch điện.
  7. Cái cắt bấm: Dùng để mở và đóng mạch điện.
  8. Máy phát điện: Dùng để tạo ra nguồn điện trong các thí nghiệm.

Đây chỉ là một số dụng cụ thí nghiệm và thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên lớp 8. Còn rất nhiều dụng cụ và thiết bị khác có thể được sử dụng tùy thuộc vào từng thí nghiệm cụ thể.

20 tháng 8 2018
STT Tên dụng cụ, thiết bị và mẫu Cách sử dụng
1

Các máy móc:

+Kính hiển vi

+Kính lúp

+Bộ hiển thị dữ liệu

+

- Để quan sát vật mà mắt thường không thể nhìn thấy, quan sát cấu tạo bên trong vật

- Để phóng to những vật nhỏ như kim , chữ viết

- Để hiển thị những dữ liệu liên quan đến vật muốn tìm hiểu

2

Mô hình, mẫu vật thật:

+Tranh ảnh

+Băng hình KHTN 7

+

- Để giúp mình hình dung, quan sát

- Để quan sát hình ảnh của vật

3

Dụng cụ thí nghiệm:

+Ông nghiệm

+Gía để ống nghiệm

+Đèn cồn và giá đun

+

- Để đựng dung dịch trong thí nghiệm

- Để đựng ống nghiệm ngay ngắn

- Làm thí nghiệm liên quan đến chưng cất, nung nấu

Nguồn: nguyen thi vang

30 tháng 8 2017

Tên dụng cụ, thiết bị và mẫu Cách sử dụng

Các máy móc :

+ Kính hiển vi

+Kính lúp

+Bộ hiện thị dữ liệu

Mô hình, mẫu vật thật:

+ Tranh ảnh:

+Băng hình KHTN 7

Dụng cụ thí nghiệm :

+Ống nghiệm

+ Giá để ống nghiệm

+ đèn cồn và giá đun

1 tháng 9 2017

khtn 8 lại có băng hình khtn 7 vậy

29 tháng 3 2022

Hoá chất cần chọn: CuO, HCl, Zn

- Cho Zn tác dụng với HCl: Zn tan dần trong HCl sinh ra chất khí ko màu, mùi, và đưa ngọn lửa đèn cồn lại gần thì thấy cháy có màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ

Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2

- Dẫn H2 qua CuO nung nóng: chất rắn màu đen CuO chuyển dần sang màu đỏ là Cu và xung quanh thành ống thí nghiệm có bám nước, điều đó CM H2 có tính khử oxi trong các h/c oxit kim loại

CuO + H2 --to--> Cu + H2O

12 tháng 1 2017

ta có thể xem cái ca đơn giản 1 chút.có nghĩa là không có quai.
ta có đường kính của 1 nguyên tử Al là 0,25 nm = 0,25.10^-6 m.
giả sử rằng cái ca chỉ cao 0,25.10^-6 m thì :
số nguyên tử Al sẽ được xếp thành vòng của cái ca.tức là chu vi của cái ca đó.
số nguyên tử Al = chu vi ca / (0,25.10^-6).
điều kiện nguyên tử Al là 1 hình tròn.
ví dụ :
l : là hằng số 0,25.10^-6.
p : chu vi ca.
h : chiều cao của ca.
n : số nguyên tử Al.
ch.cao of ca = l thì n = p/l
vậy nếu ch.cao of ca = h thì n = h.p/l^2 (cái này là nhân chéo chia ngang từ cái ở trên đó).
tất cả phải cùa đơn vị nhen.k biêt đúng hay sai nữa.

Do cơ sở vật chất trường mình không cao nên không làm đựoc 2 bài thực hành số 3 và số 4 của chương trình Hoá học 10 (Tính chất của các Halogen & Tính chất các hợp chát của halogen) Ấy vậy mà cô lại bảo các em tự tìm hiểu rồi nộp bản báo cáo cho cô vì trong SGK có hết Nhưng mình chẳng thấy đâu cả Vì vậy mình mong các bạn giúp Đề bài nè: Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu...
Đọc tiếp

Do cơ sở vật chất trường mình không cao nên không làm đựoc 2 bài thực hành số 3 và số 4 của chương trình Hoá học 10 (Tính chất của các Halogen & Tính chất các hợp chát của halogen) 
Ấy vậy mà cô lại bảo các em tự tìm hiểu rồi nộp bản báo cáo cho cô vì trong SGK có hết 
Nhưng mình chẳng thấy đâu cả 
Vì vậy mình mong các bạn giúp 
Đề bài nè: 

Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm 
Bóp nhẹ phần cao su của ống nhỏ giọt để dung dịch HCl chảy xuống ống nghiẹm. Quan sát các hiện tượng xảy ra 
(HCl được đưa qua 1 miếng giấy màu ẩm, tác dụng vào KClO3 

Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot 
- Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống chứa 1 trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI (hoặc muối tương ứng của kali). Nhỏ vào mỗi ống 1 vài giọt nước clo, lắc nhẹ. 
- Làm lại thí nghiệm như trên nhưng thay nước clo bằng brom. Quan sát hiện tượng và giải thích. 
- Lặp lại thí nghiệm lần nữa với nước iot. 
Nhận xét. Rút ra kết luận về tính oxi hoá của clo, brom, iot. 

Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột 
Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và nêu nguyên nhân. 

Thí nghiệm 4: Tính axit của HCl 
- Lấy 4 ống nghiệm sạch. Bỏ vào 1 trong các ống 1 trong các chất rắn sau đây 
+ 1 ít Cu(OH)2 màu xanh (Điều chế bằng cách nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 rồi gạn lấy kết tủa) 
+ 1 ít bột CuO màu đen 
+ 1 ít bột CaCO3 màu trắng (hoặc một mẩu đá vôi) 
+ 1 viên kẽm 
- Dùng ống nhỏ giọt lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm 1 ít dung dich HCl, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm 
- Giải thích và viết các phưong trình hoá học 

Thí nghiệm 5: Tính tẩy màu của nước Gia-ven 
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nước Gia-ven. Bỏ tiếp vào ống 1 vài miếng vải hoặc giấy màu. Để yên 1 thời gian. Quan sát hiện tượng. Nêu nguyên nhân 

Thí nghiệm 6: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch 
Ở mỗi nhóm học sinh làm thí nghiệm có 4 bình nhỏ được đậy bằng nút có ông nhỏ giọt. Mỗi bình có chứa 1 trong các dung dịch NaBr, HCl, NaI, và NaCl (không ghi nhãn) 
Hãy thảo luận trong nhóm học sinh về các hoá chất, dụng cụ cần lựa chọn, về trình tự tiến hành thí nghiệm để phân biệt mỗi bình chứa dung dich gì 
Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả. Lặp lại thí nghiệm để kiểm tra kết quả

1
8 tháng 10 2016

1/ Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm 
6HCl + KClO3 --> KCl + 3Cl2 + 3H2O 
Cl2 sinh ra sẽ tác dụng với nước làm cho dd tạo thành chứ HClO --> HCl + [O], chính [O] này sẽ làm mất màu tời giấy màu ban đầu 

2/ Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot 
-- Dùng Clo, ở muối NaBr sẽ xuất hiện màu nâu đỏ của brôm mới tạo thành Cl2 + 2 NaBr --> 2NaCl + Br2. Ổ NaI sẽ có màu vàng nhạt xuất hiện của iod mới tạo thành, Cl2 + 2NaI --> 2NaCl + I2 
- Dùng brôm chỉ thấy màu vàng của iod sinh ra Br2 + 2NaI --> 2NaBr + I2 
- Dùng iod hok có hiện tượng 
---> nhận xét tính oxi hoá giảm gần theo thứ tự Cl2 > Br2 > I2 

3/ Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột 
Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và nêu nguyên nhân. 
Hồ tinh bột sẽ hoá xanh do iod có tính khử, tạo phức được với tinh bột 

4/ Thí nghiệm 4: Tính axit của HCl 
- Lấy 4 ống nghiệm sạch. Bỏ vào 1 trong các ống 1 trong các chất rắn sau đây 
+ 1 ít Cu(OH)2 màu xanh (Điều chế bằng cách nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 rồi gạn lấy kết tủa) 
2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + NaSO4 
Cu(OH)2 + 2HCl --> CuCl2 + 2 H2O --> tủa sẽ tan dần 
+ 1 ít bột CuO màu đen 
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O, chất rắn màu đen tan dần, tạo thành dd trong suốt 
+ 1 ít bột CaCO3 màu trắng (hoặc một mẩu đá vôi) 
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O --> đá vôi tan dần, có khí thoát ra 
+ 1 viên kẽm 
Zn + 2HCl --> ZnCL2 + H2 --> viên kẽm tan và cho khí bay ra 

5. Thí nghiệm 5: Tính tẩy màu của nước Gia-ven 
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nước Gia-ven. Bỏ tiếp vào ống 1 vài miếng vải hoặc giấy màu. Để yên 1 thời gian. Quan sát hiện tượng. Nêu nguyên nhân 
vải hoặc giấy màu sẽ mất màu dần do trong nước janven chứa NaClO. CHính chất này sẽ tạo thành NaCl + [O], với sự có mặt của [O] làm cho dd có tình tẩy rửa. 

6. Thí nghiệm 6: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch 
Mỗi bình có chứa 1 trong các dung dịch NaBr, HCl, NaI, và NaCl (không ghi nhãn) 
- Dùng quỳ tím, nhận ra HCl vì quỳ tím đổi sang màu đỏ, còn 3 muối NaCl, NaI, NaBr đều hok làm quỳ tìm đổi màu
- Dùng tiếp dd nước brôm, chất nào làm dd brom mất màu nâu đỏ và xuất hiện màu vàng là NaI. 2NaI + Br2 --> 2NaBr + I2 
- Dùng tiếp dd nước Cl2, chất nào xuât hiện màu nâu đỏ là NaBr. 2NaBr + Cl2 --> 2NaCl + Br2 
còn lại là NaCl 

8 tháng 10 2016

Lại tự hỏi, tự trả lời.

14 tháng 7 2018

Gọi a là số hạt mang điện, vì số e = số p nên số p = số e = a/2, n là số nơtron ko mang điện, theo đề bài, ta có: a+n=46 và a/2:n=15/16, lại có: a+n=46=>a=46-n; a/2:n=15/16=>16.a/2=15n=>8a=15n=>8.(46-n)=15n=>368-8n=15n=>23n=368=>n=368:23=16, do đó a=46-n=46-16=30 và số p =số e= a/2=30:2=15. Vậy nguyên tử X có số p = số e = 15 hạt, số n = 16 hạt.

21 tháng 6 2016

quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái

dùng dụng cụ đo:khối lượng riêng

làm thí nghiệm:tính tan trong nước,tính dẫn điện,tính chạy được,nhiệt độ nóng chảy

3 tháng 9 2016

Quan sát trực tiếp:màu sắc,trạng thái

Dụng cụ đo:khối lượng riêng

Làm thí nghiệm:tính dẫn điện,tính cháy,nhiệt độ nóng chảy