Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Qua các thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp AA, aa và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
(2) Đúng. Tần số kiểu gen AA ở F1 là: 0,5 + 0,5. 1 - 1 / 2 2 = 0,625 = 62,5%
(3) Sai. F 1 có tỉ lệ kiểu gen:
AA = 0,625
Aa = 0,5.(1/2) = 0,25
aa = 0,5. 1 - 1 / 2 2 = 0,125
Tỉ lệ: 0,625.0,125 khác 0 , 25 / 2 2 nên F1 không cân bằng di truyền
(4) Đúng. Tần số kiểu gen Aa ở F3 là:0,5. 1 2 2 =6,25%
(5) Sai. Tần số kiểu gen aa ở F2 là: 0,5. 1 - 1 / 2 2 = 18,75%
→ Có 3 kết luận đúng
Chọn D
Có 4 phát biểu đều đúng.
-I đúng. Sauk hi nhập cư thì tần số a = 0 , 4 x 1000 + 200 1200 = 0 , 5
→ Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
-II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể.
-III đúng vì:
Quần thể có xu hướng tăng dần tần số alen A, chứng tỏ quần thể đang chịu sự chi phối của nhân tố chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chồng alen lặn).
-IV đúng vì quá trình tự phối sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Chọn B
Một quần thể có thành phần kiểu gen : 30% AA : 20% Aa : 50% aa.
Loại bỏ aa à QT có dạng: 60%AA: 40%Aa à giao phối tự do: A = 0,8; a = 0,2
à tạo ra: 64% AA : 32% Aa : 4% aa.
Loại aa, chia lại tỉ lệ : 0,6AA : 0,4Aa
Tỉ lệ alen A trong quần thể P tham gia giao phối là : 0.6 + 0.2 = 0.8
Tỉ lệ kiểu gen a trong quần thể P là : 1 – 0.8 = 0.2
Cấu trúc F1 : 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Đáp án C
Xét quần thể ban đầu có A = 0.6, a = 0.4
Sau một thế hệ tần số alen A trong quần thể là A = 0.6 - 0.05 x 0.6 = 0.57
Tần số alen a là 1 – 0.57 = 0.43
Đáp án D
1- Đúng , đồng hợp tăng – dị hợp giảm
2- Sai , giamr đa dạng di truyền
3- Đúng
4- Sai , không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Đáp án A
Đáp án A
Cấu trúc di truyền:
Ta có A = 0,5; a = 0,5.
- Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.
- Đột biến làm cho gen A thành gen a làm giảm tần số A và tăng tần số a.
- Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen đồng hợp lặn thì làm giảm tần số kiểu gen đồng hợp lặn.
- Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp thì làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp và làm giảm tần số kiểu gen dị hợp.
- Di – nhập gen làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen không theo hướng xác định.
- Chọn lọc tự nhiên chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn làm giảm tần số kiểu gen đồng hợp.
Vậy trường hợp 1 và 4 làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng giống nhau.