K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2019

Đáp án A
P: 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa

Sau n thế hệ tự thụ phấn

à Tỉ lệ kiểu hình trội =  

à Giải PT à n = 3 à thế hệ F3

17 tháng 8 2019

Đáp án A

Quần thể xuất phát có cấu trúc 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa

Giả sử quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ, tỷ lệ kiểu hình trội là 47,5% → tỷ lệ kiểu hình lặn là 52,5%

Ta có : 0 , 35 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 n ) 2 a a = 0 , 525 → n = 3

24 tháng 12 2017

=>  Đáp án C

19 tháng 11 2018

Đáp án A

Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. → Đáp án A.

(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = 0 , 4 2 2  = 0,1.

(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.

(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.

(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0 , 4 - 0 , 4 8 2  = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.

(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa.

Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.

12 tháng 12 2019

Đáp án A

P: 0,6AA : 0,4Aa. Tự thụ, A_: đỏ, aa: trắng

I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. à đúng, Aa = 0,4:22 = 0,1

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. à sai, tỉ lệ KH hoa đỏ giảm dần nhưng không thể bằng tỉ lệ hoa trắng.

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6. à đúng, do ban đầu AA – aa = 0,6, mà qua các thế hệ, aa và AA tăng với lượng như nhau à hiệu số này luôn = 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. à đúng, ở F3, aa = à A_ = 33/40

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17. à đúng, Aa 

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở  F 2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở  F 2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. 
III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được  F 1  sau đó   F 1  tự thụ phấn thu được  F 2 .   F 2  cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV. Nếu các cá thể  F 2  tự thụ phấn thu được  F 3  Các cá thể  F 3   tự thụ phấn thu được  F 4 . Tỉ lệ kiểu hình ở  F 4  sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
29 tháng 5 2019

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

Vì quần thể ngẫu phối nên  F 2  đạt cân bằng di truyền   → Tần số a = 9 9 + 16 = 0 , 6 → ·       I sai.

Tần số a= 0,6. Mà ở P có 40% cây aa  Cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4)=0,4

Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa  Cá thể thuần chủng chiếm 60%  II đúng.

Nếu P tự thụ phấn thì ở  F 2  cây hoa trắng (aa) chiến tỉ lệ   = 0 , 4 - 0 , 1 2 + 0 , 4 = 0 , 55 = 11 20
→ Ở F 2 ,cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1-11/20=9/20  phát biểu III đúng. 

·       Vì  F 2  cân bằng di truyền và tần số a = 0,6 nên tỉ lệ KG của  F 2  là 0,16AA :0,48Aa : 0,36aa.
→ F 2  tự thụ phấn thì đến  F 4  có tỉ lệ kiểu gen   a a = 0 , 48 - 0 , 12 2 + 0 , 36 = 0 , 54 = 27 50
→ Ở F 4 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ  1 - 27 50 = 23 50  Tỉ lệ KH là 23 đỏ : 27 trắng  IV đúng.

 

 

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
11 tháng 5 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV→ Đáp án C.

- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạtcân bằng di truyền→ Tần số a =  9 9 + 16 = 0 , 6  → I sai.

- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa→ Cây Aa có tỉ lệ = 2(0,6 - 0,4) = 0,4.→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa→ Cá thể thuần chủng chiếm 60%→ II đúng.

- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 0,4 +  0 , 4 - 0 , 1 2  = 0,55 = 11/20.→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.

- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen

aa = 0,36 +  0 , 48 - 0 , 12 2 = 0,54 = 27/50.→ Ở F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 27/50 = 23/50. → Tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng. → IV đúng

 

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
26 tháng 2 2019

Đáp án C

- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạt cân bằng di truyền → tần số   I sai.

- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa → cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4) = 0,4

→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa → cá thể thuần chủng chiếm 60% → II đúng.

- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ

 

→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.

- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen

 

→ Ở F4 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1 – 27/50 = 23/50 →tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng → IV đúng