Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
· Có 2 cặp gen và phân li độc lập nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.
· Quá trình tự thụ phấn thì sẽ làm cho kiểu tỉ lệ dị hợp gen giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.
Quá trình tự thụ phấn sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
A
a
B
b
A
-
B
-
=
0
,
2
x
1
4
2
0
,
2
x
5
8
+
0
,
2
x
5
8
2
=
4
65
Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
0
,
2
x
1
8
+
0
,
2
x
1
8
x
7
8
x
2
+
0
,
2
x
1
8
=
3
32
Chọn A
Vì: - Quần thể có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) nên có tối đa số kiểu gen là 32 = 9 kiểu gen à I sai
- II đúng vì quần thể là quần thể tự thụ nên tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
- P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb.
Có 2 kiểu gen tạo ra cây thân cao hoa đỏ ở F2 là: 0,2AABb : 0,2AaBb
à Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp
tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
à III sai
- Có 3 kiểu gen tạo ra đời sau có kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen là: 0,2AABb : 0,2AaBb: 0.2Aabb
à Ở F 3 , số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:
à IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án D
I đúng, có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb
II sai,
AABb → AA(BB,Bb,bb)
aaBb → aa(BB,Bb,bb)
aabb →aabb
aaBB→aaBB
→ Có tối đa 7 kiểu gen.
III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8;
tỷ lệ cây hoa trắng
IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)
Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3
Đáp án A
A: đỏ >> a: trắng
+ Số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%, gọi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AAlà x tỉ lệ kiểu gen aa: 1 - 0 , 8 - x = 0 , 2 - x
+ Theo bài ra ta có cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: P : x A A : 0 , 8 A a : ( 0 , 2 - x ) a a = 1
- Tỉ lệ cây hoa trắng aa ở F3 là 0 , 2 - x + 1 - 1 2 2 2 . 0 , 8 → tỉ lệ cây hoa trắng tăng so với thế hệ ban đầu là: 1 - 1 2 2 2 . 0 , 8 = 35 % => (1) đúng
- (2) sai vì quần thể tự phối nên thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ
- (3) đúng đúng vì tỉ lệ hoa trắng tăng thì đồng thời dẫn đến tỉ lệ hoa đỏ giảm đi so với ban đầu.
- Tỉ lệ kiểu hình AAlà x + 1 - 1 2 n 2 . 0 , 8 tỉ lệ kiểu hình aa là 0 , 2 - x + 1 - 1 2 n 2 . 0 , 8
Các kiểu gen đồng hợp tăng lên qua các thế hệ với tỉ lệ như nhau và = 1 - 1 2 n 2 . 0 , 8
(4) đúng
Vậy có 3 dự đoán đúng.
Chọn đáp án D.
þ F1 có số cây thân cao, hoa vàng (A-B-D-) chiếm tỉ lệ = 6/16 = 3/4 x 2/4 " Có 1 cặp gen Aa hoặc Bb liên kết với cặp gen Dd và kiểu gen của P là
A
d
a
D
B
b
hoặc
A
a
B
d
b
D
" I đúng.
- Khi P có kiểu gen là
A
d
a
D
B
b
,nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là 6: 6: 3:1.
ý Số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen có kiểu gen A d a D B b . Nếu cả hai giới đều không có hoán vị gen thì tỉ lệ = 1 2 x 1 2 = 1 4 " II đúng. Nhưng nếu có một giới có hoán vị gen thì tỉ lệ sẽ khác 1/4, khi đó II sai). Vì vậy, xét một cách tổng thể thì phát biểu II này có thể đúng hoặc sai. Do đó chọn sai.
ý III sai. F1 có tối đa số kiểu gen=7 × 3 =21 kiểu gen
ý IV sai. Nếu P không có hoán vị gen thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1 có 4 kiểu gen là
A
d
a
D
b
b
;
a
D
a
D
B
b
;
a
D
a
D
B
B
;
a
D
a
D
b
b
Nếu có hoán vị gen ở 1 giới thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1 có 9 kiểu gen là
Đáp án A
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ
Đáp án B
(1) Đúng. Các cá thể mang kiểu gen AaBb ở (P) qua F1 và F2 sẽ tạo ra 9 loại kiểu gen.
(2) Đúng. Vì đây là quần thể tự thụ nên tỉ lệ dị hợp sẽ giảm qua các thế hệ.
(3) Sai. Với ý này, hướng giải chung là tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F2 (A-B-), sau đó tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen (AaBb). Thương là kết quả cần tìm.
Vì đây là quần thể tự thụ phấn chia thành các nhóm cá thể khác nhau: (chỉ có 2 nhóm này có khả năng tự thụ cho ra đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ)
+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F2: A-B- = 0,2.0,625 = 0.125 ; AbBb = 0
+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F2: A-B- = 0,2.0,6252 = 5 64 AaBb = 0,2.0,25.0,25 = 0.0125
(4) Sai. Tương tự ý 3, ta cũng chia thành các nhóm cá thể có khả năng tạo ra đời F3 dị hợp 1 cặp gen như sau:
+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F3: AABb = 0,2.0,53 = 0.025
+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F3: AABb = aaBb = AaBB = Aabb =
+ Nhóm 3: 0,2 Aabb à F3: Aabb = 0,2.0,53 = 1 40
à Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ