Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ở thế hệ F3, tần số kiểu gen Aa = 0,48 . 1 2 3 = 0,06
Chọn đáp án A
Qua 3 thế hệ tự phối, tần số kiểu gen của quần thể :
Aa = 0,48.(1/2)^3 = 0,06
Đáp án C
+ Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q.
F0: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
+ Do cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống.
+ Áp dụng công thức đào thải alen a:
Chọn D
Có 4 phát biểu đều đúng.
-I đúng. Sauk hi nhập cư thì tần số a = 0 , 4 x 1000 + 200 1200 = 0 , 5
→ Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
-II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể.
-III đúng vì:
Quần thể có xu hướng tăng dần tần số alen A, chứng tỏ quần thể đang chịu sự chi phối của nhân tố chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chồng alen lặn).
-IV đúng vì quá trình tự phối sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Đáp án A
Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1.
Quần thể tự phối
Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
Aa = 0 , 4 × 1 2 3 = 0 , 05
AA = 0,2 + 0,4 × 1 - 1 2 3 2 = 0,375
aa = 0,4 + 0,4 × 1 - 1 2 3 2 = 0,575
Đáp án C
Do đề cho CTDT của quần thể riêng rẽ từng giới, vì vậy cần tính tần số alen riêng:
Giới đực: A =0,36 + 0,48/2 = 0,6; a=0,4
Giới cái: A =0,25 + 0,5/2 = 0,5; a=0,5
Khi thế hệ P giao phối ngẫu nhiên thì CTDT của quần thể F 1 sẽ là:
Þ CTDT: 0,33AA + 0,5Aa + 0,2aa = 1.
Þ Tỉ lệ mắt đỏ thuần chủng/ mắt trắng = AA/aa0,3/0,2 =1,5
Tỉ lệ mắt đỏ không thuần chủng (Aa) = 0,5.
Þ Tần số alen ở F1 là A =0,3 + 0,5/2 = 0,55; a=0,45
Quần thể có tần số alen 2 giới không bằng nhau cần trải qua 2 thế hệ ngẫu phối mới.
Quần thể F 1 ngẫu phối nên quần thể F 2 sẽ CBDT và có CTDT là:
0,3025AA + 0,495Aa + 0,2025aa = 1
Đáp án B
Quần thể 1: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa à A = 0,4; a = 0,6
Quần thể 2: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa à A = 0,8; a = 0,2
Quần thể 2 di cư vào quần thể 1 với tốc độ 20%
- Sau 1 thế hệ: quần thể 1 có
Quần thể 2 do tốc độ di cư là như nhau nên tần số tương đối các alen là không thay đổi.
- Sau 2 thế hệ: quần thể 2 có
Đáp án B
Quần thể 1: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa à A = 0,4; a = 0,6
Quần thể 2: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa à A = 0,8; a = 0,2
Quần thể 2 di cư vào quần thể 1 với tốc độ 20%
- Sau 1 thế hệ: quần thể 1 có
Quần thể 2 do tốc độ di cư là như nhau nên tần số tương đối các alen là không thay đổi.
- Sau 2 thế hệ: quần thể 2 có
Đáp án : A
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần , lượng tăng của đồng hợp trội và lặn là như nhau, ban đầu dị hợp và đồng hợp không bằng nhau nên ở thế hệ kết thúc cũng không thể bằng nhau => chỉ cần suy luận là ra đáp án A
Theo lí thuyết
Tỷ lệ dị hợp sau 3 thế hệ là : 0,48 : 23 = 0,06 Aa
Tỷ lệ động hợp trội: 0,36 + (0,48 – 0,06) : 2 = 0,57 AA
Tỉ lệ các thể đồng hợp lặn là : 1- (0,57 AA + 0,06 Aa) = 0.37 aa