Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Theo bài ra ta có:
Ruồi cánh trắng có kiểu gen là A4A4 = 4%.
Quẩn thể đang cân bằng di truyền nên A4A4 = 4% = 0,22 ⇒ Tần số alen A4 = 0,2.
Gọi tần số alen A3 là a, alen A2 là b.
Ruồi cánh vàng có kiểu gen là: A3A4 + A3A3 = 2 × a × 0,2 + a2 = 32% ⇒ a = 0,4.
Ruồi cánh xám có kiểu gen là: A2A2 + A2A3 + A3A4 = b2 + 2 × b × 0,4 + 2 × b × 0,2 = 13% ⇒ b = 0,1.
Vậy tần số alen A1 là: 1 – 0,2 – 0,4 – 0,1 = 0,3. Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ cá thể cánh vàng dị hợp là: A3A4 = 2 × 0,4 × 0,2 = 16%. Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ cá thể cánh đen thuần chủng trong cả quần thể là: A1A1 = 0,32 = 9%.
Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 9% : 51% = 3/17. Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ kiểu gen của ruỗi cánh xám là:
A2A2 + A2A3 + A3A4 = 0,12 + 2 × 0,1 × 0,4 + 2 × 0,1 × 0,2
⇒ 0,01A2A2 : 0,08A2A3 : 0,04A3A4. ⇒ 1/13A2A2 : 8/13A2A3 : 4/13A3A4.
⇒ Tỉ lệ giao tử A4 = 2/13.
Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:
2/13 × 2/13 = 4/169. Nội dung 4 sai. Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án C.
I. Xác định tần số các alen A1, A2, A3, A4.
Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4% con cánh trắng → A4 = 0 , 04 = 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng = 4% + 32% = 36% = 0,36.
→ A4 + A3 = 0 , 36 = 0,6. Vì A4 = 0,2. → A3 = 0,6 – 0,2 = 0,4.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + cánh xám = 4% + 32% + 13% = 49% = 0,49.
→ A4 + A3 + A2 = 0 , 49 = 0,7.
Vì A4 = 0,2, A3 = 0,4. → A2 = 0,7 – (0,2 + 0,4) = 0,1.
→ Tần số alen A1 = 1 – (0,4 + 0,2 + 0,1) = 0,3.
Vậy, tần số các alen là: 0,3A1, 0,1A2, 0,4A3, 0,2A4 → Sai.
II đúng. Cá thể cánh xám dị hợp = tỉ lệ cá thể cánh xám – tỉ lệ cá thể cánh xám đồng hợp = 0,13 – (0,1)2 = 0,12 = 12%.
III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = A 1 A 1 0 , 51 = 0 , 09 0 , 51 = 3 7
IV đúng. Các kiểu gen quy định cánh xám gồmA2A2 , A2A3 và A2A4 với tỉ lệ là
= 0,01A2A2 : 0,08A2A3: 0,04A2A4≈ 1 13 A2A2 : 8 13 A2A3: 4 13 A2A4
→ Các cá thể lông xám trở thành một quần thể mới với tỉ lệ kiểu gen là = 1 13 A2A2 : A2A3: 4 13 A2A4
→ Giao tử A4= 2 13 , Giao tử A3 = 4 13 .
→ Khi các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng (A3A3 + A3A4) chiếm tỉ lệ
→ IV đúng
Chọn đáp án B
(Đối với quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, các em phải xác định được tần số alen và tỉ lệ kiểu gen của quần thể, sau đó mới tiến hành làm bài).
Ở bài toán này, trước hết phải xác định tần số alen. Có 2 cách để xác định tần số alen.
Có 4% cá thể cánh trắng
Sau khi tìm được tần số alen, chúng ta mới tiến hành đánh giá các phát biểu của đề
I đúng
II đúng vì cá thể cánh đen dị hợp = cá thể cánh đen - cá thể cánh đen
IV đúng vì cánh xám chiếm 33%; trong đó cánh xám thuần chủng
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
I đúng. Vì tần số alen A1 = 1 - 0 , 01 + 0 , 03 + 0 , 12 = 0,6.
Tần số alen A4 = 0 , 01 = 0,1. Tần số alen A3 = 0 , 01 + 0 , 03 - 0 , 01 = 0,1.
Tần số alen A2 = 0 , 01 + 0 , 03 + 0 , 12 - 0 , 01 + 0 , 03 = 0,2.
II đúng. Vì trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A3 = 0 , 6 × 0 , 1 0 , 84 = 1 14
→ Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh vàng thuần chủng (A3A3) chiếm tỉ lệ = 1 14 2 = 1 196 → Đúng.
III đúng. Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3, A2A4; A3A3, A3A4 . Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A1 = 0 , 06 1 - 0 , 01 = 20 33 .
→ Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ = 20 33 2 = 40 1089 → Đúng.
IV đúng. Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4; A4A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 = 0 , 6 × 0 , 2 1 - 0 , 12 = 3 22 .
→ Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = 3 22 2 = 9 484
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
Tần số các alen A1, A2, A3
Áp dụng công thức giải nhanh số 13, ta có:
Quần thể đang cân bằng di truyền và có 9% con cánh trắng àA3=0,3
Tần số A2=0,7-0,3=0,4
à Tần số alen A1=1-0,4-0,3=0,3
Vậy, tần số các alen là: 0,3A1, 0,4A2, 0,3A3 à Đúng.
II. Cá thể cánh đen dị hợp = tỉ lệ cá thể cánh đen – tỉ lệ cá thể cánh đen đồng hợp =0,51-(0,3)2=0,42=42% à Đúng.
III. Đúng.
- Trong số các cá thể cánh xám, cá thể thuần chủng, chiếm tỉ lệ
0,16/0,4 =0,4
- Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cánh xám, xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là:
0,288=28,88%
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là bao nhiêu?
Các kiểu gen quy định cánh xám gồm A2A2 và A2A3 với tỉ lệ là 0,16A2A2 và 0,24A2A3 =2/5 A2A2 và 3/5A2A3
- Các cá thể lông xám trở thành một quần thể mới với tỉ lệ kiểu gen là 2/5 A2A2 và 3/5 A2A3.
à Giao tử A3=3/10 à Khi các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có kiểu hình cánh trắng chiếm tỉ lệ 9/100 à Đúng.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A2 = 0 , 4 × 0 , 2 0 , 64 = 1 8 → Đúng.
→ Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh xám thuần chủng (A2A2) chiếm tỉ lệ = 1 8 2 = 1 64 → Đúng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A1
Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh đen thuần chủng (A1A1) chiếm tỉ lệ = 5 8 2 = 25 64 → Đúng.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3, A2A4; A3A3, A3A4 . Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A1 = 0 , 4 1 - 0 , 04 = 5 12
→ Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ = 5 12 2 = 25 144 → Đúng.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4; A4A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 = 0 , 4 × 0 , 2 1 - 0 , 2 = 1 10
→ Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 10 2 = 1 100 = 1 % → Đúng.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV → Đáp án B.
I.Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A2→ Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh xám thuần chủng (A2A2) chiếm tỉ lệ = 1 17 2 = 1 289 → đúng. = 0 , 3 x 0 , 1 0 , 51 = 1 17
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A 1 = 0 , 09 + 0 , 03 + 0 , 12 + 0 , 06 0 , 51 = 10 17 Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh đen thuần chủng (A1A1) chiếm tỉ lệ = 10 17 2 = 100 289 → S a i
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3, A2A4; A3A3, A3A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại
thì tần số của
A 1 = 0 , 3 1 - 0 , 04 = 0 , 3 0 , 96 = 5 16 → Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ = 5 16 2 = 25 256 → S a i
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thểcánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4; A4A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A 2 = 0 , 3 x 0 , 1 1 - 0 , 13 = 0 , 03 0 , 87 = 1 29 → Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 29 2 = 1 841 → đ ú n g
Đáp án C
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1
Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2
Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 36% →A3 = 0,4
Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% →A2 = 0,1
→A1 =0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 +0,2A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1
Con cánh đen: 0,09A1A1+0,06A1A2+0,24A1A3+0,12A1A4 ↔ 3A1A1+2A1A2+8A1A3+4A1A4
Cánh xám: 0,01A2A2+ 0,08A2A3+0,04A2A4↔ 1A2A2+ 8A2A3+4A2A4
Cánh vàng: 0,16A3A3+ 0,16A3A4
Cánh trắng: 0,04A4A4
I đúng.
II đúng.
III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17
IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là: