Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Quần thể chứa 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn luôn không cân bằng → loại quần thể 1
- Quần thể chứa toàn kiểu gen dị hợp tử luôn không cân bằng → loại quần thể 2
- Quần thể 3: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 → cân bằng di truyền
- Quần thể 4: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1 → cân bằng di truyền
- Quần thể 5: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1 → cân bằng di truyền
Vậy có 3 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
Đáp án B
A đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể
loại bỏ bất kỳ alen nào
B sai, đột biến làm tăng đa dạng di truyền
C đúng, nếu không có tác động của các
nhân tố tiến hoá thì cấu trúc di truyền
của quần thể không đổi, tỷ lệ cá thể
mang A: 1 – 0,16 =0,84
D đúng
Lời giải
Chia lại tỉ lệ các cơ thể có thể tham gia vào quá trình sinh sản
Cơi : 0,36 AA : 0,48 Aa => 3/7 AA : 4/ 7 Aa => tạo ra 2/7 a và 5/7 A
Đực : 0,64 AA : 0,32 Aa => 2/3 AA : 1/3 Aa=> tạo ra 1/6 a và 5/6 A
Các cá thể này tham gia giao phối với nhau
(2/7 a + 5/7 A) (1/6 a + 5/6 A) = 2/42 aa +15/42Aa + 25 / 42 AA
ð Tần số alen A là 25 / 42 + 15 / 84 = 0.77
ð Tần số alen a là 1 – 0.77 = 0.23
ð Đáp án A
Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính tần số alen A = AA + Aa/2
Cách giải
Tần số alen A = 0,16 + 0,48/2 =0,4
Chọn D
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2AA: 2pqAa : q2aa = 1
(p + q = 1)
Mà tỉ lệ kiểu gen AA= 0,16 à Tần số alen A là 0 , 16 = 0 , 4
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A = 0,16 + 0 , 48 2 = 0,4
Tần số tương đối của alen a = 1 - 0,4 = 0,6
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Thành phần kiểu gen của quần thể là:
0,3AA:0,2Aa:0,5aa
Tần số alen của quần thể là:
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa