Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:
→ Fht/P = tan 30 o
→ Fht = 0,5.9,8. tan 30 o = 2,83 N
Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính:
r = l sin 30 o ° = 0,5. sin 30 o ° = 0,25 m.
Mặt khác:
Đáp án A
Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính
Chọn A.
Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:
→ Fht/P = tan30o → Fht = 0,5.9,8.tan30o = 2,83 N
Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính:
r = ℓsin30o = 0,5.sin30o = 0,25 m.
Mặt khác: → v = 1,19 m/s.
khoảng cách từ vật đến trục quay là R
\(sin\alpha=\dfrac{R}{l}\)
\(\Rightarrow R=l.sin\alpha\)
theo hình ta có
\(tan\alpha=\dfrac{F_{ht}}{P}\)
\(\Leftrightarrow tan\alpha=\dfrac{m.\dfrac{v^2}{R}}{m.g}\) kết hợp với R=sin\(\alpha\).l
\(\Rightarrow v\approx1,2\)m/s2
Từ hình vẽ ta có
F h t = mgtanα
Mà F h t = m v 2 /r = m v 2 /1.sin α
Suy ra m v 2 /1.sin α = mgtan α
Chọn đáp án A
Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:
→ Fht/P = tan30o
→ Fht = 0,5.9,8.tan30o = 2,83 N
Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính:
r = ℓsin30o = 0,5.sin30o = 0,25 m
→ v = 1,19 m/s.
ω = 2 π f = 6,28.30/60 = 3,14(rad/s)
tan α = F h t /P = m ω 2 r/mg = ω .l.sin α /g
cos α = g/ ω 2 l = 9,8/( 3 , 14 2 .1,00) = 0,9940
α ≈ 6 ° 40 '
Khi hòn đá ở điểm thấp nhất của quỹ đạo thì trọng lượng và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
F h t ¯ = P → + T →
= > F h t = P − T = > T = P + F h t = m g + m ω 2 r
= 0,4.10 + 0,4.8 2 .0,5 = 16,8 N
Đáp án: C
Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ
Theo định luật II Newton ta có: \(\overrightarrow P + \overrightarrow T = \overrightarrow {{F_{ht}}} \) (1)
Từ hình vẽ ta có: R = l.sinα
Chiếu (1) lên trục Ox có:
\(\begin{array}{l}T.\sin \alpha = {F_{ht}}\\ \Leftrightarrow T.\sin \alpha = m.\frac{{{v^2}}}{R} \Leftrightarrow {v^2} = \frac{{T.\sin \alpha .R}}{m}\\ \Leftrightarrow {v^2} = \frac{{T.l.{{\sin }^2}\alpha }}{m} \Rightarrow {v_{\max }} \Leftrightarrow {T_{\max }},\sin \alpha = 1\\ \Rightarrow {v_{\max }} = \sqrt {\frac{{{T_{\max }}.l}}{m}} = \sqrt {\frac{{0,8.0,3}}{{0,2}}} \approx 1,1(m/s)\end{array}\)
Các lực tác dụng lên vật như hình 53.
Lực hướng tâm là hợp lực của trọng lực P → và lực căng dây T → . Dùng định luật II Niu-tơn thu được số vòng quay trong một giây: