Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
rN = 2040 : 3,4 = 600 nu
- rA = 600 . 0,2 = 120
- rU = 600 . 0,4 = 240
- rG = 600 . 0,15 = 90
- rX = 600. 0,25 = 150
→ Số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN là A = T = 360 ; G = X = 240
Đáp án B
Số nu của phân tử mARN là: 2040 : 3,4 = 600 (nu)
Số nu A = 120, U = 240, G = 90, X = 150
Số nu mỗi loại trên ADN là:
A = T = A (mARN) + U (mARN) = 120 + 240 = 360
G = X = G (mARN) + X (mARN ) = 90 + 150 = 240
Đáp án C
ARN có:
%G-%U = 40%
%X - %A = 20%.
Gọi mạch 1 của ADN là mạch mã gốc để phiên mã
à %X1 - %A1 = 40% (đây là tỉ lệ % xét trên 1 mạch)
%G1 - %T1 = 20%
à Xét trên cả 2 mạch ADN:
%X1 - %A1 = 20% (1)
%G1 - %T1 = 10% (2)
Lấy (1) + (2): (%X1 + %G1) – (%A1+%T1) = 30%
Mà %G = %X1 + %G1; %A = %A1+%T1 à %G - %A = 30% (3)
Mà %G + % A = 50% (4)
Giải hệ PT (3), (4) à %A = %T = 10%; %G = %X = 40%
=> (A+T)/(G+X) = 1/4
Đáp án B
2A + 3G = 2520; A khuôn = 45
Trên mARN:
G – U = 40%
X – A = 20%
à trên ADN:
X1 - A1 = 40%
G1 – T1 = 20%
à (X1+G1) - (A1+T1) = 60% số nu 1 mạch
à G – A = 30%
G + A = 50%
à G = 40% = 720 nu; A = 10% = 180nu à T1 = 135
Trên mARN: U = 5% = 45 nu à G = 45% = 405
A = 135
Đáp án D
I sai, chỉ xảy ra ở 1 điểm.
II đúng, số phân tử ADN con là 25 = 32
III đúng, số phân tử ADN được hình thành từ nguyên liệu mới hoàn toàn là 32 -2 = 30
IV sai, số mạch đơn mới là 2×25 – 2=62
Đáp án C
- Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15, và có 2 mạch N14 ban đầu à có 8 mạch = 4 phân tử ADN à nhân đôi 3 lần.
- Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G (ADN lai là ADN chứa 1 mạch gốc ban đầu và 1 mạch bổ sung mới) à mạch gốc có: A = 300, G = 600, T = 225, G = 375.
à trên cả phân tử ADN có: A = T = 525, G = X = 975
- Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là: A = T = 525 * 3 = 1575; G = X = 975 * 3 = 2925
Phương pháp :
- Áp dụng công thức tính tỷ lệ % của các nucleotit của gen khi biết tỷ lệ % của ribonucleotit trên mARN :
% A = % T = % r U + % r A 2 % G = % X = % r G + % r X 2
Cách giải:
Ta có %Uraxin = 100% - 10% - 30% - 40% = 20%
Vì rA liên kết bổ sung với T, rG liên kết bổ sung với X ; rU với A, rX với G
Ta có tỷ lệ các nucleotit trên phân tử ADN được tổng hợp là
% A = % T = % r U + % r A 2 = 15 % % G = % X = % r G + % r X 2 = 35 %
Mà chiều dài của ADN = chiều dài của ARN = 0,51 μm = 5100 angtron
N A D N = L × 2 3 , 4 = 3000 nucleotit
Vậy số lượng các loại nucleotit là
A=T= 3000 × 15% = 450 ; G=X =3000 × 35% =1050
Chọn A
Đáp án C
Các phát biểu đúng:
I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X c ấu t ạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn ra tổ ng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so vớ i chiều trượt của enzim tháo xoắn.
III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn ra độ c lập vớ i ADN trong nhân
IV. Trong quá trình phiên mã, ch ỉ có mộ t mạch c ủa gen được sử dụng làm khuôn để tổ ng hợp phân t ử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' của mARN.VI. Quá trình phiên mã không cần đoạn mồi
Đáp án D
ADN có: 2A + 3G = 3120; %A + %T = 40%; %A + %G = 50%
à giải hệ à %A = %T = 20%; %G = %X = 30%
à A = T = 480 nu; G = X = 720 nu
Quá trình nhân đôi cần môi trường cung cấp 22320 nu G (gọi số lần nhân đôi là x, x nguyên dương) à 720 x (2x – 1) = 22320 à x = 5 à số phân tử ADN con tạo ra sau nhân đôi = 25 = 32.