K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2 2019

Đáp án D

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích có thể cho các tỷ lệ:1:1: liên kết hoàn toàn1:1:1:1 PLĐL hoặc HVG với f=50%

Tỷ lệ khác:HVG với f

Tổ hợp đúng là: (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).

24 tháng 11 2018

Đáp án A

28 tháng 2 2017

Đáp án A

Bảng sau đây cho biết môt số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội: Cột A Cột B 1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. 2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định...
Đọc tiếp

Bảng sau đây cho biết môt số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội:

Cột A

Cột B

1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường

a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

2. Các gen nằm trong tế bào chất

b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.

3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

4. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một nhiễm sắc thể

d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân.

5. Các cặp alen thuộc các locut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau

e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử.

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng ?

A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a

B. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e

C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a

D. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e

1
14 tháng 2 2017

Đáp án A.

Phương án đúng là 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.

19 tháng 3 2019

Đáp án : B

Phép lai giữa 2 cây có kiểu hình khác nhau, cho đời con kiểu hình phân li tỉ lệ 1 : 2 : 1 là  x .       

Phép lai trên cho đời con phân li kiểu hình : 1A-bb : 2A-B- : 1aabb

Đáp án B

A và C sai do 2 cây có cùng kiểu hình

D sai do đời con phân li KH là 1 : 1 : 1 : 1

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?

I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.

II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).

IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
30 tháng 3 2018

Đáp án A

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X

 

Dị hợp đều:  A D a d X B X b   x   A D a d X B Y

Dị hợp đối:  A d a D X B X b   x   A d a D X B Y

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái lông trắng, chân thấp

TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

 

Dị hợp đều:  A a X D B X d b   x   A a X D B Y

Dị hợp đối:  A a X d B   x   A a X D B Y

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái chân dài

Đúng

Đúng


→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do hai gen, mỗi gen gồm 2 alen( kí hiệu A ,a và B,b) nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Trong đó khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu hình hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Những kết luận nào trong số các kết luận dưới đây là đúng về hiện...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do hai gen, mỗi gen gồm 2 alen( kí hiệu A ,a và B,b) nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Trong đó khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu hình hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Những kết luận nào trong số các kết luận dưới đây là đúng về hiện tượng di truyền của tính trạng màu hoa

1. Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở đời F2 có thể thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 9:6:1

2. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng

3. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ F2 sinh ra từ phép lai AaBb × AaBb lai với nhau thì tỷ lệ xuất hiện cây hoa trắng ở đời con là 1/81

4. Nếu cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 3/8 Tổ hợp các câu trả lời đúng là:

A. 1, 2, 3

B. 1, 4, 3

C. 2, 4, 1

D. 1, 2

1
26 tháng 10 2018

Đáp án A

A-B-: đỏ

A-bb, aaB-: hồng

aabb: trắng

1. Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở đời F2 có thể thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 9:6:1 à đúng

P: AAbb x aaBB à F1: AaBb à F2: 9:6:1

2. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng à đúng, AaBb x aabb à 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng

3. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ F2 sinh ra từ phép lai AaBb × AaBb lai với nhau thì tỷ lệ xuất hiện cây hoa trắng ở đời con là 1/81 à đúng

4. Nếu cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 3/8 à sai, AaBb x AaBb à xác suất: (AAbb + aaBB)/(A-bb+aaB-) = 1/4

3 tháng 7 2018

Đáp án D

P: AaBbdd × X → A-B-D- = 9/32 = 3/4×3/4×1/2 → Cây X có thể có kiểu gen AaBbDd

17 tháng 5 2018

Lời giải

ðTần số hoán vị gen của hai gen đó là f = 38% - 8% = 30%

ðGiao tử liên kết có tỉ lệ là : 50 – 30 : 2 = 35%

ðGiao tử hoán vị là : 30 : 2 = 15 %

ðTrong phép lai phân tích thì tỉ lệ giao tử chính là tỷ lệ kiểu hình của đời con Fa

ðKiểu hình lai phân tích sẽ là 35% : 35% : 15% : 1 5%

Đáp án D

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau: Dạng...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

B

1

2

2

2

2

2

2

C

3

2

2

2

2

2

2

D

2

2

2

2

4

2

2

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.

II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.

III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.

IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
3 tháng 4 2018

Đáp án C

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

KL

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

Tam bội (3n)

B

1

2

2

2

2

2

2

Thể một (2n – 1)

C

3

2

2

2

2

2

2

Thể ba (2n + 1)

D

2

2

2

2

4

2

2

Thể bốn (2n + 2)

 

Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen

Số kiểu gen tối đa

KG quy định KH trội

KG quy định KH lặn

Thể lưỡng bội

Tam bội

Tứ bội

Thể lưỡng bội

Tam bội

Đơn bội

3

4

5

2

3

1

1

I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2

II đúng. Số kiểu gen của thể bốn  C 7 1   x 5 x 3 6 = 25515 (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)

III sai, dạng C: 2n +1

Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng:  C 7 1   x 3 x 2 6 = 1344 kiểu gen.

IV sai.

Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:  C 7 1   x 2 6 x 1 = 448
Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có: C 7 1   x 1 x C 6 1   x 1 x 2 5 = 1344
Đột biến dạng B có 1792  kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn.