K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2021

Tóm tắt:

m1 = 0,18kg

t1 = 2400C

m2 = 0,57kg

t2 = 240C

t = 300C

c = 4200J/kg.K

a. Qthu = ?

b. c' = ?

Giải:

a. Nhiệt lượng nước thu vào:

Qthu = m2.c.(t - t2) = 0,57.4200.(30 - 24) = 14364J

b. Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:

Qthu = Qtỏa

<=> m2c.(t - t2) = m1.c'.(t1 - t)

<=> 14364 = 0,18.c'.(240 - 30)

=> c' = 380J/kg.K

Vậy nhiệt lượng của kim loại 380J/kg.K là kim loại đồng

 

8 tháng 4 2019
https://i.imgur.com/RhyK9BH.jpg
8 tháng 4 2019

tóm tắt cho m lun nha

28 tháng 4 2022

Ai giúp mình với ạ ;-;

Nhiệt lượng nước thu là

\(Q_{tỏa}=0,44.4200\left(27-20\right)=12936J\)

Ta có pt cân bằng nhiệt

\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow12936=0,2c\left(100-27\right)\\ \Rightarrow c=886J/Kg.K\\ \Rightarrow Al\)

22 tháng 1 2022

Nhiệt lượng nước thu vào:

\(Q_{thu}=m\cdot c\cdot\Delta t=0,57\cdot4200\cdot\left(30-24\right)=14364J\)

Cân bằng nhiệt:

\(Q_{tỏa}=Q_{thu}=14364J\)

Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra là:

\(Q_{tỏa}=m_{kl}\cdot c_{kl}\cdot\left(t_1-t\right)=0,18\cdot c_{kl}\cdot\left(240-30\right)=14364\)

\(\Rightarrow c_{kl}=380\)J/kg.K

Vậy nhiệt dung riêng kim loại là 380J/kg.K

10 tháng 5 2023

a/ nhiệt lượng do khối nhôm tỏa ra là:

\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,6.880.\left(90-30\right)=31680J\)

b/ khối lượng nước trong chậu là:

Theo ptcb nhiệt:

\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\\ \Leftrightarrow0,6.880.\left(90-30\right)=m_2.4200.\left(30-25\right)\\ \Leftrightarrow31680=21000m_2\\ \Leftrightarrow m_2\approx1,5kg\)

10 tháng 5 2023

\(m_1=0,6kg\)

\(t=90^oC;t_1=30^oC\)\(;t_2=25^oC\)

\(c_1=880J/kg.K\)

\(c_2=4200J/kg.K\)

\(a,Q_1=?J\)

\(b,m_2=?kg\)

=================================

\(a,\) Nhiệt lượng do khối nhôm tỏa ra là :

\(Q_1=m_1.c_1.\Delta t=m.c.\left(t-t_1\right)=0,6.880.\left(90-30\right)=31680\left(J\right)\)

\(b,\) Nhiệt lượng do nước thu vào : 

\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t=m_2.4200.\left(30-25\right)\)\(=21000m_2\)

Ta có : \(Q_1=Q_2\)

\(\Leftrightarrow31680=21000m_2\)

\(\Leftrightarrow m_2\approx1,5\left(kg\right)\)

21 tháng 5 2022

m1 = 500g = 0,5kg

t1 = 130^oC

Q1= ?

c1 = ?

m2 = 200g = 0,2kg

t2 = 38^oC

c2 = 4200J/Kg.K

t = 70^oC

a . 

Nhiệt lượng nước thu vào :

\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t=0,2.4200.\left(70-38\right)=26880J\)

b.

Nhiệt lượng đồng tỏa ra :

\(Q_1=m_1.c_1.\Delta t=0,5.c_1.\left(130-70\right)=30c_1\)

Cân bằng nhiệt : 

Q1 = Q2

Ta có :

\(30c_1=26880\)

=> \(c_1=\dfrac{26880}{30}=896J/Kg.K\)

21 tháng 5 2022

phần tóm tắt bỏ phần Q1 =? ra cx đc thấy tào lao quá

22 tháng 5 2022

a, Xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 400 g nước ở nhiệt độ 570C một miếng kim loại có khối lượng 500g được nung nóng tới 1300C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 650C. Vậy nhiệt độ của kim loại khi cân bằng là 650C.
b, Nhiệt lượng của nước khi thu vào là:
\(Q_{thu}=m_2c_2\left(t-t2\right)=0,4.4200\left(65-57\right)=13440J\)
c, Theo PTCBN, ta có:
\(Q_{toả}=Q_{thu} \)
\(m_1c_1\left(t_1-t\right)=13440\)
​⇒\(0,5.x\left(130-65\right)=13440\)
\(0,5x.65=13440\)
\(x\text{≃}413,57\) J/kg.k

V
violet
Giáo viên
19 tháng 4 2016

Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Q1 = m1.C1.( t - t1 ) = 0,5.4190.( 20 - 13) = 14665 ( J)
Nhiệt lượng mà miếng kim loại tỏa ra là:
Q2 = m2.C2.( t2 - t ) = 0,4.80.C1 = 32.C2 ( J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q2
=> 14665 = 32.C2
=> C2 = 14665 : 32 ~ 458 ( J/ kg.k)

(Đây chính là nhiệt dung riêng của thép)

16 tháng 4 2023

Tóm tắt : V nước = 1,5l=> m1=1,5kg ; m2=600g=0,6kg ; t1=20 độ C ; t2=100 độ C; tcb=17 độ C ; c1=4186 J/kg.K, c2=?

Giải: 

Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có :

Q tỏa= Q thu <=>0,6 . c2 . (100-17)= 1,5 . 4186. (20-17)

<=> 49,8. c2=188837 <=> c2=378,3 (J/kg.K)

=> Kim loại là đồng 

15 tháng 3 2017

Nhiệt lượng do kim loại tỏa ra là: Q1 = m1.c1.(t1 – t)

Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t - t2)

Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 hay m1.c1.(t1 – t) = m2.c2.(t - t2)

Nhiệt dung riêng của kim loại là:

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8