Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Khoảng thời gian để điện áp u trên tụ có độ lớn u không vượt quá 0,8 U 0 trong một chu kì là 4 t 1 = 4 1 ω arcsin 0,8 U 0 U 0
Thay số vào ta được: 4 1 ω arcsin 0,8 = 4.10 − 6 ⇒ ω ≈ 0,93.10 6 (rad/s)
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Khoảng thời gian để điện áp u trên tụ có độ lớn u không vượt quá 0 , 8 U 0 trong một chu kì là 4 t 1 = 4 1 ω arcsin 0 , 8 U 0 U 0
Thay số vào ta được: 4 1 ω arcsin 0 , 8 = 4.10 − 6 ⇒ ω ≈ 0 , 93.10 6 (rad/s)
Chọn đáp án C
Khoảng thời gian để điện áp u trên tụ có độ lớn u không vượt quá 0 , 8 U 0 trong một chu kì là 4 t 1 = 4 1 ω arcsin 0 , 8 U 0 U 0
Thay số vào ta được: 4 1 ω arcsin 0 , 8 = 4.10 − 6 ⇒ ω ≈ 0 , 93.10 6 (rad/s)
Đáp án C
Phương pháp: Năng lương̣ điện trường và năng lượng̣ từ trường biến thiên tuần hoàn với chu kì T’= T/2
Cách giải:
+ Trong nửa chu kì, thời gian để điện tích trên tụ có độ lớn không vượt quá một nửa giá trị cực đại của nó là t = T/3 = 4 μs => Chu kì T = 3t = 12 μs
=> Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với chu kì T’ = T/2 = 6 μs => Chọn C
Trong thời gian T/2 điện tích không lớn hơn Q0/2 hết thời gian Dt = T/6 Þ T = 24ms. Chu kì dao động của điện trường và từ trường trong mạch là T/2 = 12ms. Đáp án A
Đáp án A
Cường độ dòng điện không vượt quá 15,7 mA trong tổng thời gian là T/3
=> Khi I=15,7mA thì góc lệch là p/3
=> 15,7=I0.cosp/3= I0.1/2
=> I0=31,4mA
=>f=w/2p=I0/(Q0. 2p)=1kHz
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng̣ vòng tròn lượng̣ giác và công thức tính thời gian
Cách giải:
Thời điểm điện áp trên tụ |u| ≤ 0,8U0 được biểu diễn bằng phần tô đậm như hình vẽ.
Từ đó ta xác định được góc quét của phần tô đậm trong 1 chu kì là α = 3,71rad
( rad)