Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số kiểu gen của kiểu hình trội.
Khi tự thụ phấn thì số phép lai = số kiểu gen của loại kiểu hình đó.
Khi cho 2 cá thể có cùng kiểu hình giao phấn với nhau thì sẽ có số sơ đồ lai là
(n là số kiểu gen).
þ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số kiểu gen là 5 (gồm 1 KG đồng hợp; 2 KG dị hợp 1 cặp; 2 KG dị hợp 2 cặp) → Kiểu hình A-B- tự thụ phấn thì có 5 sơ đồ lai → I đúng.
þ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số kiểu gen là 14 (gồm 1 KG đồng hợp; 3 KG dị hợp 1 cặp; 6 KG dị hợp 2 cặp; 4 KG dị hợp 3 cặp) → Khi giao phấn thì có số sơ đồ lai là → II đúng.
þ Hai cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng nhưng có kiểu gen dị hợp về một cặp gen và kiểu gen khác nhau thì đời con có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Ví dụ thì đời con có 4KG, 4 KH → III đúng.
þ Mặc dù các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST nhưng nếu bố mẹ có kiểu gen
và hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể
với tần số 25% thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 → IV đúng.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
þ I đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng có 6 kiểu gen quy định (Trội ở A có 2 kiểu gen; trội ở B có 2 kiểu gen; trội ở D có 2 kiểu gen) số sơ đồ lai là 6x1=6
þ II đúng vì kiểu hình trội về 2 tính trạng có 15 kiểu gen (cứ 2 tính trạng trội thì có 5 kiểu gen; có 3 trường hợp là trội A và B; trội A và D; trội B và D) số sơ đồ lai là 15x6=90
þ III đúng vì nếu cá thể trội về 1 tính trạng có kiểu gen là
thì đời con có 4 kiểu gen và 4 kiểu hình với tỉ lệ mỗi loại là 25%.
ý IV sai vì cá thể trội về 2 tính trạng có sơ đồ lai là:
thì đời con có 16 tổ hợp giao tử, trong đó có 2 tổ hợp kiểu gen bị trùng có số kiểu gen là 16-1=15
Đáp án: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III.
- I đúng vì kiểu hình trội về 7 tính trạng (A-B-C-D-E-G-H-) có 574 kiểu gen
=> số phép lai là 574. Giải thích:
* Trên cặp NST số 1 có 4 cặp gen Aa,Bb,Cc,Dd nên kiểu hình A-B-C-D- có 41 kiểu gen:
+ Với 4 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 2 3 = 8
+ Với 3 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 4 1 × 2 2 = 16
+ Với 2 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 4 2 × 2 1 = 12
+ Với 1 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 4 3 × 2 = 8
+ Với 0 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 1
* Trên cặp NST số 2 có 3 cặp gen Ee, Gg,Hh nên kiểu hình E-G-D- có 14 kiểu gen:
+ Trên 3 cặp gen đều dị hợp thì số kiểu gen = 2 2 = 4
+ Trên 2 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 3 1 × 2 1 = 6
+ Trên 1 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 3 1 × 2 0 = 3
+ Trên 0 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 1
Theo đó, tổng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 7 tính trạng là 41 × 14=574
- II đúng vì số kiểu gen về 7 cặp gen là 16 × 16 + 1 2 × 8 × 8 + 1 2 =4896 kiểu gen
Khi có 4896 kiểu gen thì phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có số sơ đồ lai là 4896 × 4896 - 1 2 =11982960
- III đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ có 14 kiểu gen( có 7 tính trạng nên sẽ có 7 trường hợp, trong đó mỗi trường hợp có 2 kiểu gen)
→ 14 × 1=14
- IV sai vì phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen sẽ cho đời con có tối đa 4 kiểu gen
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
R I đúng vì kiểu hình trội về 7 tính trạng (A-B-C-D-E-G-H-) có 574 kiểu gen
→ số phép lai là 574. Giải thích:
* Trên cặp NST số 1 có 4 cặp gen nên kiểu hình A-B-C-D- có số kiểu gen là
3 4 + 1 2 = 41
* Trên cặp NST số 2 có 3 cặp gen nên kiểu hình E-G-H- có 14 kiểu gen:
Theo đó, tổng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 7 tính trạng là 41 x 14 = 574.
R II đúng vì số kiểu gen về 7 cặp gen là
kiểu gen.
Khi có 4896 kiểu gen thì phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có số sơ đồ lai là
R III đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ có 14 kiểu gen (có 7 tính trạng nên sẽ có 7 trường hợp, trong đó mỗi trường hợp có 2 kiểu gen) → Số phép lai là 14 x 1= 14.
S IV sai vì phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen sẽ cho đời con có tối đa 4 kiểu gen.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
I đúng. Tứ bội lai với lưỡng bội (aaaaBBbb × aaBb) thì có số loại KG = 1 × 4 = 4.
II đúng. Tứ bội lai với nhau (aaaaBBbb × aaaaBBbb) thì có số loại kiểu gen = 1 × 5 = 5.
Tứ bội F1 có 5 kiểu gen. → Khi 5 kiểu gen này lai với nhau thì có số sơ đồ lai = 5 × (5+1)/2 = 15.
III đúng. Lưỡng bội lai với nhau (aaBb × aaBb) thì có số loại kiểu gen = 1 × 3 = 3.
→ Số sơ đồ lai = 3 × (3+1)/2 = 6.
IV đúng. F1 có 5 kiểu gen tứ bội, 3 kiểu gen lưỡng bội. → Có 8 kiểu gen. Các kiểu gen này tự thụ phấn thì có số sơ đồ lai = 8 sơ đồ lai. (Thể tam bội không có khả năng sinh sản)
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng. Vì 6 căp gen dị hợp thì số trường hợp đổi vị trí = 25 = 32.
II đúng. Vì dị hợp 6 cặp gen có 32 kiểu gen. Do đó số sơ đồ lai = 31 x (32 + l)/2 = 528.
III đúng. Vì kiểu hình dị hợp 1 cặp gen có số loại kiểu gen Có 196 kiểu gen thì sẽ có 196 sơ đồ lai.
IV sai. Vì hoán vị gen bé hơn 50% nên khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con không thể có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số KG của kiểu hình trội.
♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số KG = 5 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp; 2KG dị hợp 2 cặp).
♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số KG = 14 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp; 6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).
♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số KG = 41 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp; 12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp; 8KG dị hợp 4 cặp).
♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số KG = 122 kiểu gen
(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp; 20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp; 40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).