Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chỉ có II, IV đúng → Đáp án B
Cây quả vàng chiếm 25% = 1/4 = 1/2 giao tử lặn . 1/2 giao tử lặn
Trong các phép lai trên, chỉ có II và IV đúng vì mỗi bên P đều cho ½ giao tử lặn (aa hoặc a)
I sai. Vì AAaa x AAaa đời sau cho cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/6 aa . 1/6aa = 1/36
III sai. Vì AAaa × aaaa đời sau cho cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/6 aa . 1aa = 1/6
V sai. Vì AAAa × aaaa đời sau cho cây quả vàng chiếm tỉ lệ 0%
VI sai. Vì AAAa × Aaaa đời sau cho cây quả vàng chiếm tỉ lệ 0%.
Giả thuyết: cây 4n à giảm phân cho giao tử 2n
( 4 alen của 1 gen à giao tử: 2 alen của 1 gen)
P: AAaa x Aaaa
G: (1AA : 4Aa : 1aa)(1Aa : 1aa)
(5T : 1L)(1T : 1L) ( Chuyển về giao tử trội, lặn để tổ hợp xác định tỷ lệ kiểu hình nhanh đơn giản)
F1 : 11T : 1L = (11 đỏ : 1 vàng) ( Chỉ có giao tử lặn bố kết hợp với giao tử lặn mẹ mới sinh kiểu hình lặn; còn lai là sinh ra kiểu hình trội cả)
* Chú ý: Một số kiểu kết luận đúng, sai.
P1: AAaa x aaaa
G: (5T : 1L)(1L) = F 1 : 5T : 1L
Có thể kết luận sau: 5 6 cây ở F 1 hoa đỏ à đúng
Mỗi cây F 1 có 5 6 số quả đỏ : 1 6 số quả vàng à sai
P2: AAaa X Aaaa à F 1 : (5T : 1L)(1T : 1L) = 11T : 1L
Có kiểu kết luận: 11 12 cây đỏ à đúng
P3: AAaa X Aaaa à F 1 : (5T : 1L)(5T : 1L) = 35T : 1L
Có kiểu kết luận: 1 36 cây vàng à đúng
P4: Aaaa X aaaa à F 1 : các kiểu kết luận đúng
Kiểu hình = 2 [(1T : 1L)(1L) = 1T : 1L
Số kiểu gen = 2 kiểu gen = 1:1
Kiểu hình: 1 2 cây vàng.
Vậy: C đúng
Giả thuyết: cây 4n à giảm phân cho giao tử 2n
( 4 alen của 1 gen à giao tử: 2 alen của 1 gen)
P: AAaa x Aaaa
G: (1AA : 4Aa : 1aa)(1Aa : 1aa)
(5T : 1L)(1T : 1L) ( Chuyển về giao tử trội, lặn để tổ hợp xác định tỷ lệ kiểu hình nhanh đơn giản)
F1 : 11T : 1L = (11 đỏ : 1 vàng) ( Chỉ có giao tử lặn bố kết hợp với giao tử lặn mẹ mới sinh kiểu hình lặn; còn lai là sinh ra kiểu hình trội cả)
* Chú ý: Một số kiểu kết luậnđúng, sai.
P1: AAaa x aaaa
G: (5T : 1L)(1L) = F1 : 5T : 1L
Có thể kết luận sau: 5/6 cây ở F1 hoa đỏ à đúng
Mỗi cây F1 có 5/6 số quả đỏ : 1/6 số quả vàng à sai
P2: AAaa X Aaaa à F1: (5T : 1L)(1T : 1L) = 11T : 1L
Có kiểu kết luận: 11/12 cây đỏ à đúng
P3: AAaa X Aaaa à F1: (5T : 1L)(5T : 1L) = 35T : 1L
Có kiểu kết luận: 1/36 cây vàng à đúng
P4: Aaaa X aaaa à F1: các kiểu kết luận đúng
Kiểu hình = 2 [(1T : 1L)(1L) = 1T : 1L
Số kiểu gen = 2 kiểu gen = 1:1
Kiểu hình: 1/2 cây vàng.
Vậy: C đúng
Đáp án B
Các tổ hợp lai cho 100% cây quả đỏ khi có ít nhất một trong hai cây bố mẹ không cho giao tử đồng hợp lặn. Các tổ hợp (1), (3), (5) đều có bố, mẹ hoặc cả hai cho giao tử đều là AA và Aa.
Các tổ hợp còn lại, cả bố và mẹ đều cho giao tử aa sẽ tạo ra cây quả vàng aaaa.
AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa => Tỷ lệ giao tử aa = 1 6
Aaaa → 1Aa : 1aa →Tỷ lệ giao tử aa = 1 2
=> F1: aaaa (vàng): = 1 2 × 1 6 = 1 12 => A- = 11 12
Chọn D
Chọn đáp án D
Để đời con cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng → Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/12 = 1/6 giao tử lặn . ½ giao tử lặn
→ 1/6 giao tử lặn ở cơ thể tứ bội là giao tử của cơ thể AAaa
→ Phép lai 2, 3 đúng
Chọn A
A đỏ >> a vàng
I. AAAa x AAAa. à 100% đỏ
II. Aaaa x Aaaa. à 3 đỏ : 1 vàng
III. AAaa x AAAa. à 100% đỏ
IV. AAaa x AAaa. à 35 đỏ : 1 vàng
V. AAAa x aaaa. à 100% đỏ
VI. Aaaa x Aa. à 3 đỏ : 1 vàng.
Đáp án C
(1) Aaaa x AAaa à các KG: AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
(2) Aaaa x Aaaa à các KG: AAaa, Aaaa, aaa
(3) Aaaa x aaaa à các KG: Aaaa, aaaa
(4) AAAa x Aaaa à các KG: AAAa, AAaa, Aaaa
(5) AAAa x AAaa à các KG: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa
(6) AAAa x AAAa à các KG: AAAA, AAAa, AAaa
Đáp án A
Tỷ lệ hoa trắng = 1/12 = 1/2 ×1/6 → phép lai thoả mãn là A: AAaa × Aaaa
B: aaaa = 1/36
C: aaaa = 0
D: aaaa = 1/4