Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi nguyên tố cuối cùng là X.
Đặt công thức phân tử là Nax.Mgy.Oz.Ht.Xu
Ta có x : y : z : t : u = (13,77/23) : (7,18/24) : (57,48/16) : (2,39/1) : (19,18/MX) = 2 : 1 : 12 : 8 : (64/MX)
Vì x, y, z, t, u là những số nguyên nên 64/MX phải là số nguyên.
Phân tích 64 ra thừa số nguyên tố ta có: 64 = 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 nên MX có thể là:
2 với u = 32 (loại)
4 với u = 16 (loại)
8 với u = 8 (loại)
16 với u = 4 --> X là O --> (loại)
32 với u = 2 --> X là S.
64 với u = 1 --> X là Cu.
Vậy, khoáng vật có thể là
Na2MgO12H8S2: Na2SO4.MgSO4.4H2O
1)
\(\%Cl = 100\% - \%K - \%Mg - \%O - \%H = 38,38\%\)
Gọi CT đơn giản nhất của khoáng vật : \(K_xMg_yO_zH_tCl_k\)
Ta có :
\(x : y : z : t : k = \dfrac{14,05}{39} : \dfrac{8,65}{24} : \dfrac{34,6}{16} : \dfrac{4.32}{1} : \dfrac{38,38}{35,5} = 1: 1:6:12:3\)
Vậy CT là \(KMgO_6H_{12}Cl_3\)
b) \(KCl.MgCl_2.6H_2O\)(quặng cacnalit)
Gọi nguyên tố khác là: A
Giả sử có 100g khoáng chất
Khi đó:
\(n_K=\dfrac{14,05}{39}=0,36
mol;\\
n_{Mg}=\dfrac{8,65}{24}=0,36
mol;\\
n_O=\dfrac{34,6}{16}=2,16
mol;\\
n_H=4,32
mol\)
và \(m_X=38,38g\)
Áp dụng ĐLBT điện tích:
\(x.n_X=n_K+2n_{Mg}+n_H-2n_O=1,08\) (x là hoá trị của X)
\(\Rightarrow\dfrac{N_X}{x}=35,5\)
Vậy X là Chlorine_KHHH:Cl
% Al và Be còn lại là: 15.1%
Gọi % Be = a
→ %Al = 15.1 - a
Do hóa trị của Al = 3, Be = 2, Si = 4 và O = 2 nên ta có:
15,1−a27.3+a9.2+31.328.4−53.616.2=0
Giải PT cho a = 4.96 và 15.1 - a = 10.14
Đặt CT giả thiết cho là AlxBeySizOt ta có:
x : y : z : t = 14.1027 : 4.969 : 31.328 : 53.616
⇔ 2 : 3 : 6 : 18
Vậy: Công thức khoáng chất là Al2.Be3.Si6.O18 hay Al2O3.3BeO.6SiO2
%Nguyên tố khác = 100-39,6-27,7=32,7 % (Gọi nguyên tố đó là R)
Gọi khoáng vật là: KxMnyRz
Ta có x:y:z=39,6/39=27,7/55=32,7/R
Gọi trị số oxi hóa của R là n ta có
39,6/39+2.27,7/55+32,7.n/R=0
=> R=16n nên ta có n=2 Thì R là S
Nên x:y:z=2:1:2
Nên khoáng vật là K2MnS2 có số lượng nguyên tử ko quá 7 nên thỏa mãn
Vậy khoáng vật đó là K2.Mn.S2
Bài 2:
\(Đặt.CTTQ.của.A:H_xS_yO_z\left(x,y,z:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{98.2,04\%}{1}=2\\y=\dfrac{98.32,65\%}{32}=1\\z=\dfrac{98.\left(100\%-2,04\%-32,65\%\right)}{16}=4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow x=2;y=1;z=4\\ \Rightarrow CTHH:H_2SO_4\)
Bài 1: Sửa đề 59,2% Al thành 52,9% Al
\(Đặt.CTTQ:Al_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{52,9\%.102}{27}\approx2\\ \Rightarrow y\approx\dfrac{\left(100\%-52,9\%\right).102}{16}\approx3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\)
% Al và Be còn lại: 15.1%
Gọi % Be = a
-> %Al = 15.1 - a
Do hóa trị của Al = 3, Be = 2, Si = 4 và O = 2 nên ta có:
[(15.1 - a) / 27] . 3 + [(a / 9) . 2] + [(31.3 / 28) . 4] -- [(53.6 / 16) . 2] = 0
Giải PT cho a = 4.96 và 15.1 - a = 10.14
Đặt CT giả thiết cho là AlxBeSizOt ta có:
x : y : z : t = (10.14 / 27) : (4.96 / 9) : (31.3 / 28) : (53.6 / 16)
<-> 2 : 3 : 6 : 18
-> Công thức khoáng chất là Al2 Be3 Si6 O18 hay Al2O3. 3BeO. 6SiO2
% Al và Be còn lại là: 15.1%
Gọi % Be = a
\(\rightarrow\) %Al = 15.1 - a
Do hóa trị của Al = 3, Be = 2, Si = 4 và O = 2 nên ta có:
\(\dfrac{15,1-a}{27}.3+\dfrac{a}{9}.2+\dfrac{31.3}{28}.4-\dfrac{53.6}{16}.2=0\)
Giải PT cho a = 4.96 và 15.1 - a = 10.14
Đặt CT giả thiết cho là AlxBeySizOt ta có:
x : y : z : t = \(\dfrac{14.10}{27}:\dfrac{4.96}{9}:\dfrac{31.3}{28}:\dfrac{53.6}{16}\)
\(\Leftrightarrow\)2 : 3 : 6 : 18
-> Công thức khoáng chất là Al2Be3Si6O18 hay Al2O3.3BeO.6SiO2