Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
nH\2 = 0,25 mol → n-OH = 0,5 mol.
25,4 gam X + O2→ m gam CO2 và 1,5 mol H2O
Ta có mX = mC+ mH + mO → mC = 25,4 - 1,5 x 2 - 0,5 x 16 = 14,4 gam
→ nCO2 = nC = 14,4 : 12 = 1,2 mol → m = 1,2 x 44 = 52,8 gam → Chọn B.
Chọn đáp án D
–OH + Na → –ONa + ¹/₂ H2↑
⇒ nOH = 2nH2 = 1,92 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nCO2 = (1,92 + 3,38 × 2 - 3,4)/2 = 2,64 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 2,64 × 44 + 61,2 - 3,38 × 32 = 69,2(g).
Nhận xét: 3 ancol no đều có số C = số O
CH2=CH-CH2OH = C3H6O.
⇒ ∑nC - ∑nO = 2nCH2=CH-CH2OH
⇒ nCH2=CH-CH2OH = 0,36 mol.
⇒ %mCH2=CH-CH2OH = 0,36 × 58 ÷ 69,2 × 100% = 30,17%
Đáp án A
CH3OH; C2H4(OH)2; C3H5(OH)3 luôn có nC = nOH- (1)
C3H6(OH)2 có nC > nOH- (2)
nH2 = 3.584: 22,4 = 0,16 mol => nOH-= 2nH2 = 0,32 mol
nH2O = 10,8 : 18 = 0,6 mol
BTKL ta có: mX = mC + mH + mO
=> mC = 11,36 – 0,6.2 – 0,32.16 = 5,04g => nC = 0,42 mol
Từ (1) và (2) => n C3H6(OH)2 = nC – nOH- = 0,42- 0,32 = 0,1 (mol)
Đáp án D
CH4O; C2H6O2; C3H8O3
Ta thấy nCO2=nO=nOH=5,6/22,4=0,25 mol
=> nH2=0,5nOH=0,5.0,25=0,125 mol
=> VH2=0,125.22,4=2,8 lít
Câu 1 :
Ta có : $n_{OH\ trong\ ancol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{O_2} = a(mol) ; n_{H_2O} = b(mol)$
Bảo toàn oxi : $0,5 + 2a = 0,6.2 + b$
Bảo toàn khối lượng : $17 + 32a = 0,6.44 + 18b$
Suy ra: $a = 0,8 ;b = 0,9$
$m_{H_2O} = 0,9.18 = 16,2(gam)$
câu 2
Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH
Phương trình phản ứng :
C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)
mol: x 1,5x
ROH + Na RONa + 12 H2(2)ROH + Na RONa + 12 H2(2)
mol: y 0,5y
→→ (1)
Hay : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Theo (3) ta thấy
Mặt khác tổng số mol khí H2H2 là :1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2
Ta có phương trình : 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4 R= 43
Vậy công thức của A là C3H7OH.