Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính tần số alen:
Con cái: F = 30 . 2 + 60 2 . 30 + 60 + 10 = 0 , 6
S = 1 - 0.6 = 0,4
Con đực: F = 20 . 2 + 40 2 . 20 + 40 + 60 = 0 , 4
ð S = 1 - 0.4 = 0,6
ð SS = FF = 0.6 x 0.4 = 0.24
ð FS = 1 – ( 0,24 x 2 ) = 0.52
Chọn D
Đáp án B
Giới cái: tần số alen F = 30 . 2 + 60 2 30 + 60 + 10 = 0 , 6 => S = 0.4
Giới đực: tần số alen F = 20 . 2 + 40 2 20 + 40 + 40 = 0 , 4 => S = 0.6
=> Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên nên ta có
FS = ♂S x ♀F + ♂F x ♀S = 0.6 x 0.4 + 0.6 x 0.4 = 0.48
Đáp án B
A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.
- Quần thể đang cân bằng di truyền: (0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa)(0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb) = 1.
(1) đúng, số loại kiểu hình = 2 × 2 = 4.
(2) sai, số loại kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen.
(3) sai, tần số kiểu gen lớn nhất là AABb = 0,49 × 0,48 = 0,2352.
(4) đúng, tần số kiểu gen nhỏ nhất là aaBB = 0,09 × 0,16 = 0,0144.
Đáp án B
A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.
- Quần thể đang cân bằng di truyền: (0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa)(0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb) = 1.
(1) đúng, số loại kiểu hình = 2 × 2 = 4.
(2) sai, số loại kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen.
(3) sai, tần số kiểu gen lớn nhất là AABb = 0,49 × 0,48 = 0,2352.
(4) đúng, tần số kiểu gen nhỏ nhất là aaBB = 0,09 × 0,16 = 0,0144
Đáp án B.
Có 2 nhận xét đúng, đó là (1), (4).
Giải thích:
- Có 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen cho nên quần thể có số kiểu hình:
2 x 2 = 4
® (1) đúng.
- Vì A = 0,7 nên trong số 3 kiểu gen của cặp A, a thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ cao nhất, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ thấp nhất. Vì B = 0,4 nên trong các kiểu gen của cặp B, b thì kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn nhất, kiểu gen BB chiếm tỉ lệ thấp nhất.
® Kiểu gen AABb có tỉ lệ cao nhất là sai.
® (2) sai.
Kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất là đúng.
® (4) đúng.
- Vì 2 cặp gen này phân li độc lập, cho nên quần thể có số kiểu gen:
3 x 3 = 9
® (3) sai.
(1) Đúng. Vì với 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn thì quần thể sẽ có 4 loại kiểu hình.
(2) Sai. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì AA = 0,49 chiếm tỉ lệ cao nhất (Aa chiểm tỉ lệ trung bình); trong 3 kiểu gen của gen B thì Bb = 0,48 chiếm tỉ lệ cao nhất. Do đó kiểu gen AaBb không chiếm tỉ lệ cao nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ cao nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ cao nhất). Kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.
(3) Sai. Vì quần thể này có 2 cặp gen phân li độc lập thì sẽ có 9 kiểu gen.
(4) Đúng. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì aa = 0,09 chiếm tỉ lệ thấp nhất; trong 3 kiểu gen của B thì BB = 0,16 chiếm tỉ lệ thấp nhất. Do đó, kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ thấp nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ thấp nhất).
-> Đáp án B.
Đáp án D
(1) Đúng.
(2) Đúng.
(3) Đúng
(4) Sai. Giao phối cận huyết thuộc giao phối không ngẫu nhiên, là một nhân tố tiến hóa và làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể Không làm cho quần thể cân bằng di truyền và là nhân tố tiến hóa nên sẽ có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Đáp án B
Phương pháp:
- Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
- Trong trường hợp trội không hoàn toàn trong quần thể có 3 loại kiểu hình
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,09AA:0,42Aa:0,49aa)(0,64BB:0,32Bb: 0,04bb)
Xét các phát biểu
I sai, II đúng có 3 ×3 =9 kiểu hình
III sai, kiểu gen aaBB có tỷ lệ lớn nhất
IV đúng, kiểu gen có tỷ lệ nhỏ nhất là AAbb
Đáp án D
- Do gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính → gen mã hóa enzim nằm trên NST thường.
-Tần số các loại alen ở con cái là: F= tỉ lệ FF+1/2 FS = 0,6; S = 1=0,6 = 0,4
-Tần số các loại alen ở con đực là: F= 0,4 ; S = 0,6
→ Tần số của FS ở thế hệ tiếp theo = 0,6 . 0,6 + 0,4 . 0,4 = 0,52