K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TH1:

\(\left\{{}\begin{matrix}A=T\\A.T=0,09N\end{matrix}\right.\Rightarrow A=T=0,3N\\ \Rightarrow G=X=0,2N\)

Có nghĩa là: A=T=30%N ; G=X=20%N

N= G/%G= 720/0,2= 3600(Nu)

=> G=X= 720(Nu)

A=T= N/2 - G= 3600/2 - 720= 1080 (Nu)

Gen tự nhân đôi 2 lần:

=> A(mt)= T(mt)= A. (22-1)= 1080.3= 3240(Nu)

G(mt)= X(mt)= G. (22-1)= 720.3= 2160(Nu)

TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}G=X\\G.X=0,09N\\A=T=0,5N-G\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}G=X=0,3N\\A=T=0,5N-0,3N=0,2N\end{matrix}\right.\)

Tức là: G=X= 30% N; A=T=20%N

=> N=G/%G= 720/0,3= 2400(Nu)

=> A=T=0,2N=0,2.2400= 480(Nu) ; G=X=720(Nu)

* Gen nhân đôi 2 lần:

=> A(mt)= T(mt)= A. (22-1)= 480.3= 1440(Nu)

G(mt)= X(mt)= G. (22-1)= 720.3= 2160(Nu)

Di truyền và biến dị - Chương III. ADN và gen

Em xem nha. Bài này anh làm 1 lần rồi nè

Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng...
Đọc tiếp
Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? 3. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các ribonucleotit khi các gen con ' sao mã tạo ra các mã sao ? 4. Nếu mỗi mã sao có một số riboxom trượt qua một lần , thời gian tiếp xúc chậm giữa các riboxom là 8,4 giây . Khoảng cách thời gian giữa hai riboxom khi trượt trên mARN là 1,4 giây . Số lượng axit amin cần thiết cho cả quá trình tổng hợp protein từ các mARN trên là bao nhiêu ? Trong số đó đã có bao nhiêu axit amin được liên kết trên các phân tử protein khi thực hiện chức năng tế bào ?
0
Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng...
Đọc tiếp

Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? 3. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các ribonucleotit khi các gen con ' sao mã tạo ra các mã sao ? 4. Nếu mỗi mã sao có một số riboxom trượt qua một lần , thời gian tiếp xúc chậm giữa các riboxom là 8,4 giây . Khoảng cách thời gian giữa hai riboxom khi trượt trên mARN là 1,4 giây . Số lượng axit amin cần thiết cho cả quá trình tổng hợp protein từ các mARN trên là bao nhiêu ? Trong số đó đã có bao nhiêu axit amin được liên kết trên các phân tử protein khi thực hiện chức năng tế bào ? Mọi người giúp mik với ạ ;-;

1
30 tháng 5 2021

Bạn chia nhỏ các bài ra để được trợ giúp nhé

3 tháng 10 2018

@Pham Thi Linh xem giùm

11 tháng 1 2019

vẫn k hiểu phần đầu

Theo bài ta có : \(9000=N.\left(2^2-1\right)\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)

- Xét \(G+X=40\%\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)

\(\rightarrow A=T-30\%N=900\left(nu\right)\)

Số \(gen\) con tạo ra sau quá trình nhân đôi : \(2^2=4\left(gen\right)\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rU=\dfrac{2908}{4}=727\left(nu\right)\\rG=\dfrac{1988}{4}=497\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rA=900-727=173\left(nu\right)\\rX=600-497=103\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

- Xét \(A+T=40\%\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)

\(\rightarrow G=X=30\%N=900\left(nu\right)\)

\(gen\) con tạo ra khi nhân đôi là : \(2^2=4\left(gen\right)\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rU=\dfrac{2908}{4}=727\left(nu\right)\\rG=\dfrac{1988}{4}=497\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rA=600-727=-127\\rX=900-497=403\end{matrix}\right.\left(\text{loại}\right)\)

 

26 tháng 7 2016

a)Theo đề ta có a*b= 0.04

                             a+b= 0.5

=> a=0.4 b=0.1

TH1 A=T= 0.4 G=X= 0.1

TH2 A=T= 0.1 G=X= 0.4

b)Th1 A=T=0.4= 630 nu => G=x= 157.5( loại)

TH2 A=T= 0.1= 630 nu=> G=X= 2520 nu

7 tháng 10 2017

sao lại ra như thế đc ạ, bạn có thể làm rõ hơn đc k ạ

20 tháng 12 2021

a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°

Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)

Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)

Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)

Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)

Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)

\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:

\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)

\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)

\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:

A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)

b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)

Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\) 

(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)

c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)

Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết

\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H

\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp

\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T

Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)

Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)

\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T

\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)

\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:

\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)

 

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)

Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)

- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)

- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)

\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu

21 tháng 11 2016

1. Gọi x, y, z là số lần nhân đôi của các gen I, II, III (z ≥ y+1 ≥ x+2, x,y,z N)

- Tỉ lệ chiều dài chính là tỉ lệ số nu của các gen,

Theo đề bài ta có:

(2x - 1)NI + (2y - 1)NII + (2z - 1)NIII = 21.1* NIII (1)

5/8(2x - 1) + (2y - 1) + 5/4(2z - 1) = 105.5/4

5*2x + 8*2y + 10*2z = 234 (2)

Ta có: VT2x 2342x 2x = 2 x = 1

Thay x = 1 vào (2) ta có: 10*2z + 8*2y = 224

z ≥ y+1≥ x+2 10*2z + 8*2y ≥ 10*2y+1 + 8*2y = 28*2y

28*2y <= 224 y = 3, z = 4

Đáp số: Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 3 lần, gen III nhân đôi 4 lần