Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề ra ta có :
T1 = A1
X1 = 2T1
G1 = 3A1
Lại có : X1 + G1 = G => G = 2T1 + 3A1 = 2A1 + 3A1= 5.A1 (1)
A1 + T1= A => A = 2.A1 (2)
Có : Gen có 3800 lk H => 2A + 3G = 3800 (3)
Thay (1) và (2) vào (3) ta được :
2 . 2.A1 + 3. 5.A1 = 3800
=> 19.A1 3800
=> A1 = 200
a) Theo NTBS : A = T = 2.A1 = 2.200 = 400 nu
G = X = 5.A1 = 5.200 = 1000 nu
( Trl thêm :
A1 = T2 = 200 nu
T1 = A2 = 200 nu
G1 = X2 = 3A1 = 3.200 = 600 nu
X1 = G2 = 2T1 = 2.200 = 400 nu )
b) Chiều dài gen : L = \(\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2A+2G}{2}.3,4=\dfrac{2800}{2}.3,4=4760\left(A^o\right)\)
Khối lượng gen : M = 300.N = 2800. 300 = 840 000 (đvC)
c) Lk cộng hóa trị giữa các nu của gen : N - 2 = 2800 - 2 = 2798 (lk)
a)
Gen có 3800 liên kết Hidro có:
\(=>2A+3G=3800\left(0\right)\)
Mạch 1
\(A_1=T_1=x\)
\(G_1=3A_1=3x\)
\(X_1=2T_1=2x\)
Vậy trên toàn gen có:
\(A=T=A_1+T_1=2x\left(1\right)\)
\(G=X=G_1+X_1=5x\left(2\right)\)
Từ (0),(1),(2) ta có:
\(2.2x+3.5x=3800\)
\(=>x=200\)
\(=>A=T=200.2=400\left(nu\right)\)
\(G=X=5.200=1000\left(nu\right)\)
b)
Tổng số nu là:\(2A=2G=2.400+2.100=2800\left(nu\right)\)
\(=>L=3,4.\left(\dfrac{N}{2}\right)=3,4.\left(\dfrac{2800}{2}\right)=4760\)(Å)
\(=>M=300.N=300.2800=\text{840000}\)
c)
Liên kết hóa trị của Gen là:
\(\text{N - 2 = 2800 - 2 = 2798 (lk)}\)
Gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô => 2A + 3G = 2128 (1)
Theo bài ra: A1 = T1; G1 = 2A1; X1 = 3T1
=> G = G1 + X1 = 5A1 (2)
=> A= A1 + T1 = 2A1 (3)
Từ (1) (2) (3) => 4A1 + 15A1 = 2128 => A1 = 112.
T1 = 112
G1 = 224
X1 = 336
=> A = 2A1 = 224.
Trước khi đột biến
- Ta có: \(A=A_1+T_1\) mà do \(A_1=T_1\) \(\rightarrow\) \(A=2A_1\) \(\left(1\right)\)
- Có thêm: \(G=G_1+X_1\) \(=2A_1+3T_1=5A_1\left(2\right)\)
- Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\) ta suy ra: \(2A+3G=2128\Leftrightarrow\) \(2.2A_1+3.5A_1=2128\) \(\Rightarrow A_1=112\left(nu\right)\)
Sau đột biến
- Do đột biến không làm thay đổi chiều dài (nên số $Nu$ cũng không thay đổi) và làm giảm đi 2 liên kết $hidro$ \(\rightarrow\) Đột biến thay thế \(2\) \(\left(G-X\right)\) bằng \(2\) \(\left(A-T\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=2.112+2=226\left(nu\right)\\G=5.112-2=558\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Số nu của gen là: N= 9.10^5:300 = 3000 nu. Số nu của 1 mạch S=3000:2=1500 nu.
Mạch 1 có tỉ lệ A1:T1:G1:X1=1:2:3:4 .
Số nu mạch 1 = 4A1+3A1+2A1+1A1=10A1 = 1500 à A1= 150.
b, A1=T2=10%S = 150; T1=A2=2A1=20%S=300;
G1=X2=3A1=30%S=450; X1=G2=4A1=40%S=600.
c, Số nucleotit của gen:
A=T=A1+T1=450=15%N; G=X=G1+X1= 1050=35%N.
a, Số chu kì xoắn: = N:20= 3000:20=150 chu kì.
Số liên kết hóa trị: = N-2= 2998.
Số liên kết H=2A+3G=3950.
Vì mạch thứ 2 có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X, ta có tỷ lệ như sau:
- Nuclêôtit loại G: 5%
- Nuclêôtit loại X: 5%
Do đó, tỷ lệ của các loại nuclêôtit còn lại là:
- Nuclêôtit loại A: (100% - 5% - 5%) / 2 = 45%
- Nuclêôtit loại T: (100% - 5% - 5%) / 2 = 45%
Tổng số nuclêôtit của gen sẽ bằng tổng số nuclêôtit của mạch thứ 2, nhân với 2 (vì mỗi mạch gồm 2 chuỗi nuclêôtit):
Tổng số nuclêôtit của gen = 2 * (5% + 5% + 45% + 45%) = 2 * 100% = 200
Vậy, tổng số nuclêôtit của gen là 200.
b) Để tính khối lượng và chiều dài của gen, ta cần biết khối lượng và chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit.
Giả sử khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit là m và chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit là l.
Khối lượng của gen sẽ bằng tổng khối lượng của tất cả các nuclêôtit trong gen:
Khối lượng của gen = Tổng số nuclêôtit của gen * khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit = 200 * m
Chiều dài của gen sẽ bằng tổng chiều dài của tất cả các nuclêôtit trong gen:
Chiều dài của gen = Tổng số nuclêôtit của gen * chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit = 200 * l
Vậy, khối lượng của gen là 200m và chiều dài của gen là 200l.
c) Để tính số nuclêôtit mỗi loại trong gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của các loại nuclêôtit trong gen.
Với tỷ lệ phần trăm đã được tính ở câu a), ta có:
- Số nuclêôtit loại G: 5% của tổng số nuclêôtit của gen = 5% * 200 = 10
- Số nuclêôtit loại X: 5% của tổng số nuclêôtit của gen = 5% * 200 = 10
- Số nuclêôtit loại A: 45% của tổng số nuclêôtit của gen = 45% * 200 = 90
- Số nuclêôtit loại T: 45% của tổng số nuclêôtit của gen = 45% * 200 = 90
Vậy, số nuclêôtit mỗi loại trong gen là:
- G: 10
- X: 10
- A: 90
- T: 90
d) Để tính số liên kết hidro của gen, ta cần biết số liên kết hidro tạo thành giữa các loại nuclêôtit.
Trong gen, số liên kết hidro tạo thành giữa các loại nuclêôtit là:
- Số liên kết hidro giữa G và C (trong mạch thứ nhất): 10 (vì có 10 nuclêôtit loại G)
- Số liên kết hidro giữa X và Y (trong mạch thứ hai): 10 (vì có
Gen có 3800 liên kết Hidro có:
⇒ \(2A + 3G = 3800\) \((0)\)
Mạch 1
A1 = T1 = x
G1 = 3A1 = 3x
X1 = 2T1 = 2x
Vậy trên toàn gen có:
A = T = A1 + T1 = 2x\((1)\)
G= X = G1 + X1 = 5x\((2)\)
Từ \((0),(1),(2) \) ta có phương trình :
\(2.2x+3.5x=3800\)
\(\Rightarrow\) \(x=200\)
\(\Rightarrow\) \(A=T=200.2=400(nu)\)
\(G=X=5.200=1000(nu)\)
\(b, \) Tổng số \(nu\) là : \(2A+2G=2.400+2.100=2800(nu)\)
⇒ \(L=3,4.(N/2)=3,4.(2800/2)=4760\) \((Å)\)
\(\Rightarrow\) \(M=300.N=300.2800=840000\)
\(c,\) Liên kết hóa trị của \(Gen\) là :
\((N-1).2=(2800-1).2=5598\)