Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gen B đột biến thành gen b
A chiếm 30 % => A giảm đi 1/6 => A giảm 5 %
G chiếm 20 % => giảm đi 1/4 => G giảm 5 %
ð Gen B giảm đi 20 % => thành gen b
Gen b có : 2400 nucleotit => Gen B có 2400 : 0,8 = 3600
Gen b |
Gen B |
A = T = 0,3.2400 = 720 G = X = 0,2.2400 = 480 |
A = T = 900 G = X = 600 Liên kết H = N + G = 3000 + 600 = 3600 |
Xét cặp Bb thì có : X = 480 + 600 = 1080
Gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp số lượng N là : 1080 x 3 = 3240
2, 3 đúng
Đáp án D
Chọn B.
Số nu sau khi đột biến của gen: 2937 , 6 × 2 3 , 4 = 1728 nu
A giảm đi 1 3 nên còn chiếm 20% số lượng nu ban đầu của gen, G ban đầu chiếm 50% - 30% = 20% sau đột biến giảm 1 5 nên còn 16% số nu gen ban đầu
Vậy gen sau đột biến có số nu bằng:
( 20% + 16%) x 2 = 72% gen ban đầu
Số nu của gen ban đầu: 1728 : 72% = 2400
Số nu X của gen sau đột biến: 2400 x 16% = 384
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1) (4)
2 sai, chiều dài phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp không thay đổi do trình tự kết thúc phiên mã trên gen nằm trên ADN chưa bị đột biến.
3 và 5 sai, đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp X – G trên ADN, do đó không làm thay đổi số lượng liên kết hidro
Chọn đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1) (4)
2 sai, chiều dài phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp không thay đổi do trình tự kết thúc phiên mã trên gen nằm trên ADN chưa bị đột biến
3 và 5 sai, đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G trên ADN, do đó không làm thay đổi số lượng liên kết hidro
Đáp án B
- Một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit → mất 3 cặp nuclêôtit.
- Gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hiđrô nên gen dột biến mất đi 2 cặp A – T và 1 cặp G – X.
- Gen đột biến nhân đôi 5 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại do môi trường nội bào cung cấp giảm đi: A=T= 2 × ( 2 5 - 1 ) = 62 , G = X = 1 - 2 5 - 1 = 31 .
Chọn đáp án B.
Gen B: A + G = 1200; A = 3G
" A = T = 900; G = X = 300
Theo đề bài: Gen B bị đột biến thành alen b, alen b có chiều dài không đổi nhưng số lượng liên kết hidro giảm 1 liên kết. Từ đó, ta suy ra đột biến điểm xảy ra chính là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Do đó, alen b có A = T = 901; G = X = 299.
Tổng số liên kết hidro của alen b = 2A + 3G = 2×901 + 3×299 = 2699 liên kết.
Vậy 1, 2, 4 sai; 3, 5 đúng.
Đáp án D
10,2A° ứng với 3Nu và mất 8 liên kết hidro ứng với 3+3+2 nên đột biến mất đi 2 cặp G-X và 1 cặp A-T. Gen nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số Nu môi trường cung cấp giảm đi là:
=> A=T=7; G=X=14
Đáp án B
- Vì sau đột biến phân tử protein giảm một aa và xuất hiện hai aa mới chứng tỏ gen đã xảy ra đột biến mất ba cặp Nu ở ba bộ ba liên tiếp nhau.
- Vì mất Nu nên chiều dài của gen đột biến sẽ ngắn hơn chiều dài của gen ban đầu.
- Chiều dài của gen đột biến là: 1978.8A
Có 3 ý đúng là 1,2,3
Chọn đáp án B
- Vì sau đột biến phân tử protein giảm một aa và xuất hiện hai aa mới chứng tỏ gen đã xảy ra đột biến mất ba cặp Nu ở ba bộ ba liên tiếp nhau.
- Vì mất Nu nên chiều dài của gen đột biến sẽ ngắn hơn chiều dài của gen ban đầu.
- Chiều dài của gen đột biến là: (1170-3x2):2x3,4=1978,8 A
Có 3 ý đúng là 1, 2, 3
Đáp án B
Nếu đặt số lượng nu trước khi đột biến là A=x (nu) và G=y (nu) thì ta có 3 x - 2 y = 0 ( 1 )
Sau đột biến, số lượng nu sẽ trở thành A = 4 5 x v à G = 9 10 y
Theo đề ta có số lượng nu sau đột biến là N = 2 4 5 x + 9 10 y = 280 ( n u ) ( 2 )
Kết hợp dữ kiện → x = 600 v à y = 900
Số lượng nu mỗi loại sau đột biến là A=480, G=810.
Số axit amin môi trường cần cung cấp để gen sau đột biến mã hóa ra 1 phân tử protein là
2580 6 - 1 = 429 a . a
Cần 6864a.a → đa tạo ra 6864 429 = 16 phân tử Protein.
Gen phiên mã 2 lần tạo ra 2mARN, mỗi ARN sẽ được 16:2=8 Riboxom trượt qua 1 lần.