Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi đốt cháy Y: nCO2 = 0,3 mol < nH2O = 0,4 mol => ancol no
Có nC : nH = 3 : 8 => C3H8Ox.
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức, este đơn chức.
Vì Y không hòa tan được Cu(OH)2 nên 2 nhóm Oh không kề nhau.
=> HOCH2-CH2-CH2-OH là CTCT của Y.
=> nY = 0,1 mol => nKOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: m + mKOH = mmuối + mancol
=> m = 14,6g
Đáp án cần chọn là: D
Khi đốt cháy Y: nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,5 mol => ancol no
Có nC : nH = 4 : 10 => Y có CT: C4H10Ox.
Mà Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 => x<3
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức, este đơn chức và Y có 2 nhóm OH.
=> CT của Y là C4H10O2
=> nY = 0,1 mol => nNaOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: m + mNaOH = mmuối + mancol
=> m = 16g
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án B
Nhận thấy đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư thu được nH2O > nCO2 → nY = nH2O - nCO2 = 0,1 mol → nC = 0,3 : 0,1= 3 → C3H8O hoặc CH2OH-CH2-CH2OH ( do Y không có khả năng tham gia phản ứng Cu(OH)2)
TH1: Nếu là C3H8O → nNaOH = nC3H8O= 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng → meste = 15 + 0,1. 60 - 0,1. 40 = 17 gam
TH2: Nếu là C3H8O2→ nNaOH = 2nC3H8O2= 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng → meste = 15 + 0,1. 76 - 0,2. 40 = 14,6 gam
Đáp án B
Đốt cháy m gam Y:
Bảo toàn khối lượng:
=0,2.76 + 30 – 0,4.40 = 29,2 (g)
Đốt cháy m gam Y: nCO2 = 0,3; nH2O = 0,4 → nC(Y) : nH(Y) = 3 : 8
(mà Số H ≤ 2.Số C + 2) → Y có dạng C3H8Ox
Vì X + NaOH → hỗn hợp 2 muối axit hữu cơ đơn chức → ancol 2 chức
Y không phản ứng với Cu(OH)2 →ancol Y không có 2 nhóm OH kề nhau
→ Y là HOCH2CH2CH2OH có nancol = 1/3.nCO2 = 0,1 mol → nNaOH = 2nancol = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng: m1 = mancol + mmuối – mNaOH = 0,1.76 + 15 – 0,2.40 = 14,6g
→ Đáp án C
Đáp án là A
m a n c o l - m H 2 = 2 , 48 ⇒ m a n c o l = 2 , 56 ; n a n c o l = 0 , 08 → a n c o l l a C H 3 O H
Đặt công thức este là C n H 2 n + 1 C O O C H 3 a m o l & C m H 2 m - 1 C O O C H 3 b m o l
Vì axit không no có đồng phân hình học nên gốc ít nhất 3C. Vậy m =3 và n= 1/3
Đáp án C
Thủy phân 11,76 g X vào dung dịch NaOH thu đươc ancol Y thì ta có
2ROH + 2Na → 2RONa + H2
nH2= 0,08 mol nên nROH = 0,08.2 = 0,16 mol
Khối lượng của bình tăng là 4,96 = 0,16( R + 17) – 0,08.2 nên R = 15(CH3)
Trong 5,88 g X thì khi đốt thu được CO2 : x mol và H2O :3,96 g
5,88 g X được tạo bởi 0,08 mol ancol Y => 5,88 X có tổng số mol este là 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy X thì 5,88 + 32nO2 = 44x + 3,96
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng đốt cháy X thì 0,08.2 + 2nO2 = 2x + 0,22
Giải được x= 0,24 và nO2 = 0,27 mol
Trong X có số nguyên tử C trung bình của các este là 0,24 : 0,08= 3
Vì X gồm 3 este trong đó có 2 este no đơn chức và một este không no đơn chức có một nối đôi nên
2 este no là HCOOCH3 và CH3COOCH3
Số mol este không no = nCO2 – nH2O =0,02 mol nên tổng số mol 2 axit còn lại là 0,06 mol
Từ 2 estea no thì số mol CO2 tạo ra sẽ 0,12 < nCO2< 0,18 mol suy ra số mol CO2 tạo từ axit không no là
0,06 < nCO2 < 0,12 mol nên số nguyên từ C trong axit là 3 < C < 6
Mà este tạo bởi axit có đồng phân hình học nên thỏa mãn là C3H5COOCH3 : 0,02 mol
% C3H5COOCH3 = 34,01 %
Giải thích:
nCO2 = 0,3 (mol); nH2O = 0,4 (mol)
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,1 (mol)
=> Số C trong Y = nCO2/ nH2O = 0,3/0,1 = 3 (mol)
=> CTPT của Y: C3H8O2
Y không có khả năng phản ứng với dd Cu(OH)2 => CTCT của Y: CH2OH- CH2-CH2OH : 0,1 (mol)
X + KOH → muối + ancol
=> nKOH = 2nancol = 0,2 (mol)
BTKL: mX = mmuối + mancol – mKOH = 18,2 + 0,1.76 – 0,2.56 = 14,6 (g)
Đáp án D