Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Cách 1: Giải truyền thống
Biên độ dao động: A = x 2 + v 2 ω 2 = x 2 + v 2 m k = 3 2 + 30 2 .1 100 = 3 2 c m
Khi t = 0 → x = 3 → A = 3 2 x = A 2 v < 0 ⇒ φ = π 4 ⇒ 3 2 cos 10 t + π 4 c m
Cách 2: Dùng máy tính cầm tay
Cơ sở lí thuyết: x = A cos ω t + φ → t = 0 x ¯ = A cos φ + i sin φ (Biểu diễn phức).
Mặt khác: t = 0 → x = A cos φ v = − A ω sin φ ⇒ x ¯ = A cos φ + i sin φ = x − v ω i .
Bước 1: Bấm S H I F T M o d e 4 (Cài chế độ rad).
Bước 2: M o d e 2 S H I F T M o d e ∨ 3 2 (Cài chế độ tính toán).
Nhập biểu thức 3 − − 30 10 i màn hình xuất hiện.
Chú ý: Do gốc tọa độ và chiều truyền vận tốc ta có x = 3 ; v < 0 . Các trường hợp khác thì dấu của x và v có thể thay đổi, bạn đọc cẩn thận chọn dấu cho phù hợp, tránh trường hợp chọn nhầm và nhập máy từ đó dẫn đến kết quả sai.
Đáp án C
Tần số góc của dao động
Biên độ dao động của vật
Ban đầu vật đi qua vị trí có li độ
theo chiều âm → φ 0 = 0,25π rad
→ x = 3 2 cos 10 t + π 4 cm
Đáp án B
+ Tần số góc của dao động ω = k m = 10 r a d / s
+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng ∆ l 0 = m g k = 10 c m
Nâng vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ -> vật sẽ dao động với biên độ ∆ = ∆ l 0 = 10 c m
-> Ban đầu vật ở vị trí biên âm φ 0 = π - > x = 10 cos 10 t + π cm
ü Đáp án A
+ Tần số góc của dao động
ω = k m = 10 r a d / s
Biên độ của dao động
A = x 0 2 + v 0 ω 2 = 3 2 c m
Tại t = 0 vật ở vị trí x = A 2 2 = 3 c m
và chuyển động ngược chiều dương φ 0 = + π 4
Phương trình dao động của vật x = 3 2 cos 10 t + π 4 c m
Chọn C.