Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
+ Ta có: Δt = 6T1 = 10T2 → 6 . 2 π l g = 10 . 2 π l - 0 , 16 g
+ Giải phương trình ta được: l = 25cm.
từ công thức \(T=2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}\) suy ra \(T^2\) tỷ lệ thuận với \(l\)
Ta có \(\frac{l}{l-16}=\frac{T^2_1}{T^2_2}=\frac{\left(\frac{\Delta t}{6}\right)^2}{\left(\frac{\Delta t}{10}\right)^2}=\frac{25}{9}=\frac{25}{25-16}\)
Vậy l=25cm
Giải thích: Đáp án B
Phương pháp:
+ Sử dụng công thức tính chu kì của con lắc đơn
+ Sử dụng líthuyết về con lắc chịu tác dụng của lực điện trường.
Cách giải:
+ Chiều dài của con lắc là l.
Khi chiều dài là l → chu kì dao động
Khi chiều dài là l + 7,9cm → chu kì dao động
+ Con lắc có chiều dài tăng thêm là l’ = l + 7,9 cm = 160 cm, tích thêm điện tích q = -108 C
Theo đề bài:
NX: g’ > g mà hay E ⇀ thẳng đứng hướng lên.
Và:
Chọn đáp án A
Δ t = 60.2 π l g = 50.2 π l + 0 , 44 g ⇒ 6 5 = l + 0 , 44 l ⇒ l = 1 m .
Giải thích: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính chu kì của con lắc đơn dao động điều hoà và sử dụng lí thuyết về bài toán con lắc đơn chịu tác dụng của lực điện trường.
Cách giải:
Để a ⇀ ; g ⇀ cùng hướng, q > 0 thì E ⇀ hướng xuống