Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Từ phương trình trên, ta thu được:
rad/s → T = 1 s
→ Tốc độ trung bình trong một chu kì cm/s
Đáp án C
Các phát biểu:
+ Chu kì của dao động T = 2 π ω = 2 s → (a) sai
+ Tốc độ cực đại v m a x = ω A = 18 , 8 c m / s ->(b) đúng
+ Gia tốc cực đại a m a x = ω 2 A = 59 , 2 c m / s ->(c) sai
+ Tại t = 4 3 ⇒ x = 6 cos 4 π 3 = - 3 c m v = - 6 π sin 4 π 3 > 0 → ( d ) s a i
+ Tốc độ trung bình trong một chu kì dao động
v t b = 4 A T = 12 c m / s → (e) đúng
+ Tốc độ trung bình trong nửa chu kì dao động
v t b = 2 A 0 , 5 T = 12 c m / s ->(f) sai
+ Trong 0,25T vật có thể đi được quãng đường
S min ≤ S ≤ S max
⇔ 2 A 1 - 2 2 ≤ S ≤ 2 A 2 2 ⇔ 3 , 51 ≤ S ≤ 16 , 9 c m → (g) đúng
Đáp án D
Từ phương trình ta có A = 4 cm, cm/s.
→ Tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì
Quỹ đạo chuyển động là 14 cm → A = 7 cm.
Tại thời điểm ${t_0}$ chất điểm ở vị trí M có pha ban đầu là –π/3; độ lớn gia tốc cực đại tại biên.
→ từ M đến biên lần thứ 3 thì ∆φ = π/3 + 2π = 7π/3 rad.
→ t = ∆φ/ω = 7/6 s và s = 3,5 + 28 = 31,5 cm
→ v = s/t = 27 cm/s.
+ Hai lần liên tiếp vật có vận tốc bằng 0 ứng với khoảng thời gian là T 2
+ Từ t = 0 đến t1 có góc quét là:
ü Đáp án A
+ Chu kì dao động của vật T = 2 t 2 - t 1 = 1 , 5 s
v t b = 2 A Δ t ⇒ A = v t b Δ t 2 = 6 c m
+ Thời điểm t = 0 ứng với góc lùi
Δ φ = ω t 1 = 7 π 3 = 2 π + π 3
Từ hình vẽ ta có
x 0 v 0 = - v m a x 2 3 2 A = - 3 4 ω A 2 = - 12 π 3