Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tần số: f = 2 Hz.
Tốc độ góc: \(\omega = 2\pi f = 2 \pi .2 =4 \pi \) (rad/s)
Tốc độ dài: \(v = \omega R = 4 \pi .10 = 40 \pi\) (cm/s)
f=2Hz\(\Rightarrow\)\(\omega\)=4\(\pi\)\(\Rightarrow\)v=R\(\omega\)=10.4\(\pi\)=40\(\pi\)(cm/s)
Đáp án B
+ Hình chiếu của chất điểm này là một dao động điều hòa → tốc độ cực đại v max = ωA = 50 cm/s.
Đáp án D
+ Tốc độ cực đại của hình chiếu chất điểm lên Ox là
Đáp án C
Hình chiếu của chuyển động tròn đều trên trục ngang Ox chính là dao động điều hòa => Bán kính R cũng chính là biên độ A = 10(cm) và tốc độ góc quay là ω = 5(rad/s)
=> Tốc độ cực đại của hình chiếu lên trục Ox là: vmax = ωA = 5.10 = 50 (cm/s)
Đáp án D
+ Phương trình dao động của hình chiếu M lên Oy: y = 10 cos 2 πt − π 3
Đáp án B
Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo dao động điều hòa với biên độ A = R = 10 cm và tần số góc= tốc độ góc ω = 5 r a d / s rad/s, tốc độ cực đại là v m a x = ω A = 50 cm/s
Chu kì: T = 2π: π = 2s
Hình chiếu P sẽ dao động điều hòa với biên độ 30cm.
Thời gian t = 3s = 3. T/2
Trong mỗi nửa chu kì, quãng đường P đi được là 2A.
Quãng đường mà hình chiếu P đi được trong 3s là: 3.2A = 6A = 180cm.
Tốc độ trung bình: v = S : t = 180 : 3 = 60 cm/s
Tốc độ góc của chuyển động: \(\omega = 10\pi (rad/s)\)
Bán kính quỹ đạo: R = 6cm.
Tốc độ chuyển động (tốc độ dài): \(v = \omega R = 10\pi .6 = 60\pi (cm/s)\)
Quãng đường: \(S = v.t = \omega.R.t = 0,5\pi.10.2 = 10 \pi (cm/s) \)
S=R.\(\omega\).t=10.0,5\(\pi\).2=10\(\pi\)cm