Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
ω = 100 2 vòng/s = 50.2π rad/s
= 100π rad/s
Bán kính quỹ đạo của một điểm trên vành bánh xe
R = 60 cm = 0,6 m.
α h t = ω 2 R = 100 . 3 , 14 2 . 0 , 6
= 59157,6 m/s2.
Chọn A.
ω = 100 2 vòng/s = 50.2π rad/s = 100π rad/s;
Bán kính quỹ đạo của một điểm trên vành bánh xe : R = 60 cm = 0,6 m.
1.Bánh xe quay đều 100 vòng trong thời gian 2s\(\Rightarrow\) \(f=\dfrac{2}{100}=0,02\)vòng/s
Tần số quay của bánh xe: \(f=50\) vòng/s
Chu kì quay: \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{50}s\)
2.Vận tốc góc của 1 điểm trên vành bánh xe: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=100\pi\) rad/s
Vận tốc dài của 1 điểm trên vành bánh xe: \(v=\omega.r=100\pi.0,6=60\pi\) m/s
3. Gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên vành bánh xe:
\(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{\left(60\pi\right)^2}{0,6}\approx59217,63\) m/s2
\(v=36\)km/h=10m/s
Gia tốc hướng tâm: \(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{10^2}{0,5}=200\)m/s2
Chọn A.
Bánh xe quay đều với tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Do đó một điểm M thuộc vành ngoài bánh xe cũng quay đều với cùng tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Chu kỳ quay của M: T = 2π/ω = 1 (s).
Tần số quay của M: f = 1/T = 1 Hz.
Tốc độ dài của M: v = R.ω = 0,3.2π = 0,6π (m/s) ≈ 1,9 (m/s).
Gia tốc hướng tâm của M: an = R.ω2 = 0,3.(2π)2 = 12 m/s2.
Gia tốc hướng tâm 1 điểm trên vành bánh xe:
\(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{10^2}{0,5}=200\) m/s2
Gia tốc hướng tâm tại 1 điểm cách vành bánh xe 10cm:
\(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r'}=\dfrac{10^2}{0,1}=1000\) m/s2
Đáp án B
ω = 10 vòng/s = 10.2π rad/s = 20π rad/s
=> v = ωr = 20π.0,3 = 18,8 m/s.
Chọn B.
ω = 10 vòng/s = 10.2π rad/s = 20π rad/s
bán kính R = 30 cm = 0,3 m.
⇒ v = ω .R = 20 π .0,3 = 18,8 m/s.
Chọn đáp án A
Đường kính bánh xe là d = 100 cm = 1m ð bán kính R = 0,5 m.
ð Điểm B cách vành bánh xe 1/2 bán kính có R' = R/2 = 0,25 m.
Tốc độ góc tại điểm A ở vành ngoài bánh xe là ω A = 4.2 π 4 = 2 π r a d / s
Tốc độ góc tại A bằng tốc độ góc tại B: ω A = ω B = 2 π r a d / s