Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(G+X)/(A +T) = 3/7 à G/A = 3/7 mà G + A = 50% à G = 15%, A =35%.
Đổi \(7,2.10\)\(^5\) \(=720000\left(\text{đvC}\right)\)
\(\rightarrow M=300.N\rightarrow N=2400\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=360\left(nu\right)=15\%\\G=X=50\%-15\%=35\%\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\text{Chọn}\) \(A\)
Đáp án A
Gen 1: trên mạch 1 có: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.
→ trên toàn gen có tỉ lệ:
A = T = (1+2)/20 = 0,15
G = X = (3+4)/20 = 0,35
Gen 2: trên mạch 2 có A = T/2 = G/3 = X/4 ↔ A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4
→ trên toàn gen có tỉ lệ:
A = T = 0,15
G = X = 0,35
Gen 1 và gen 2 có tỉ lệ nuclêôtit giống nhau, vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là:
A = T = 15% và G = X = 35%
Đáp án A
Ta có: (A+T)/(G+X) 2/3 hay 2A/2G = 2/3 hay A/G = 2/3 mà (A+G=50%) à A=T=20%; G=X=30%
Đáp án C
Tính nhanh:
A=T= r A + r U 2 =17,5%; G=X= r G + r X 2 =32,5%
Đáp án B
Tính nhanh:
A=T= r A + r U 2 =22,5%; G=X= r G + r X 2 =27,5%
Đáp án D
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là 40%
Đáp án A
Áp dụng các công thức:
Chu kỳ xoắn của gen: C=N/20
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N/2*3,4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U
(G+X)/(A +T) = 3/7 à G/A = 3/7 mà G + A = 50% à G = 15%, A =35%.