Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài, cây P dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn; mà kiểu gen dị hợp luôn biểu hiện kiểu hình trội. Vậy lá dài và lá quăn là hai tính trạng trội so với lá ngắn và lá thẳng.
Quy ước:
- A- lá dài > a- lá ngắn
- B- lá quăn > b- lá thẳng
Cây P có lá ngắn, thẳng (aa và bb ) tức có kiểu gen ab/ab, cây này chỉ tạo một loại giao tử mang hai gen lặn ab => kiểu hình ở con lai F1 do giao tử của cây P dị hợp quyết định.
+ Xét cây F1 có lá dài, quăn (2 tính trạng trội). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử AB.
+ Xét cây F1 có lá ngắn, thẳng (2 tính trạng lặn). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử ab.
Vậy cây P dị hợp đã tạo được hai loại giao tử là AB và ab; tức có kiểu gen AB/ab
Sơ đồ lai:
P: AB/ab (lá dài, quăn) x ab/ab (lá ngắn, thẳng)
GP: AB, ab ab
F1: kiểu gen AB/ab : ab/ab (kiểu hình 50% lá dài, quăn : 50% lá ngắn, thẳng)
P: AA (cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa (cao) x Aa (cao)
G A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa :1aa
KH : 3 cao : 1 thấp
Quy ước : A : đỏ ; a : vàng
a) Sđl : P : AA x aa
G A a
F1: Aa (100% quả đỏ)
b) F1: Aa x Aa
G A,a A,a
F1: AA : Aa : Aa : aa
TLKG : 1 AA: 2Aa : 1aa
TLKH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng
c) F1 : Aa x aa
G A , a a
F1 : Aa : aa
TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
Tham khảo
F1: 100% quả to màu xanh
Suy ra: quả to, màu xanh là tính trạng trội so với tính trạng quả nhỏ, màu vàng
+ Quy ước: A: quả to, a: quả nhỏ
B: quả xanh, b: quả vàng
+ F2 có 1 to, vàng : 2 to, xanh : 1 nhỏ, xanh = 4 tổ hợp
→→ mỗi bên F1 cho 2 giao tử, mà có 2 tính trạng do 2 gen quy định
→→ 2 gen cùng nằm trên 1 NST →→ di truyền liên kết
+ F2 ko xuất hiện KH nhỏ, vàng (ab/ab) →→ F1 ko có giao tử ab
→→ F1 có KG là: Ab/aB
+ P: to, vàng x nhỏ, xanh
Ab/Ab x aB/aB
F1: 100% Ab/aB: to, xanh
+ F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
KH: 1 to, vàng : 1 to, xanh : 1 nhỏ, xanh
Vì đời thứ nhất thu được toàn bộ quả dài
-> Quả dài tt trội , quả ngắn tt lặn
-Quy ước gen : quả dài A
quả ngắn:a
- Sơ đồ lai :
P: AA( quả dài) x aa( quả ngắn)
G: A a
F1: Aa( 100% quả dài )
F1 x F1: Aa ( quả dài ) x Aa( quả dài)
G: A,a A,a
F2: 1 AA:2Aa:1aa
3 quả dài : 1 quả ngắn( 75% câu quả dài : 25% cây quả ngắn)
quy ước gen
quả dài:A
quả ngắn : a
Sơ đồ lai
P quả dài x quả ngắn
AA aa
G A a
F1 quả dài x quả dài
Aa Aa
G A,a A,a
F2 75% cây quả dài : 25% cây quả ngắn
kết quả
kiểu hình F2 3 quả dài : 1 quả ngắn
kiểu gen của F2 1AA:2Aa:1aa
Vì cho đậu quả dài thụ phấn với cây đậu quả ngắn thì đời thứ nhất thu được toàn bộ quả dài
-> tt đậu quả dài trội hoàn toàn so với tt đậu quả ngắn
- quy ước gen : đậu quả dài - A
đậu quả ngắn -a
Vì cho lai đậu quả dài với đậu quả ngắn -> F1 nhận 1 loại giao tử A,a
-> kiểu gen F1 là Aa -> F1 dị hợp -> P thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: AA ( quả dài ) x aa ( quả ngắn)
G: A a
F1: Aa ( 100% quả dài )
F1 x F1: Aa (quả dài) xAa( quả dài)
G: A,a A,a
F1: 1 AA:2Aa:1aa
3 quả dài: 1 quả ngắn( 75 % quả dài : 25 % quả ngắn)
Bài 1:
Xét tỉ lệ kiểu hình F2: 75% dài:25% ngắn ~3:1
=> dài THT so với ngắn
Quy ước gen: A dài. a ngắn
P(t/c). AA( dài). x. aa( ngắn)
Gp. A. a
F1. Aa(100% dài)
F1xF1. Aa( dài). x. Aa( dài)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 dài:1 ngắn
Bài 3:
Xét tỉ lệ F1: \(\dfrac{1329.gai.to}{1331.gai.nho}~\dfrac{1}{1}\)
=> Sinh ra 2 loại giao tử: 2=2.1
Gọi A ( tính trạng trội ) a( tính trạng lặn)
=> kiểu gen P: Aa x aa
Giả sử1: gai to THT so với gái nhỏ
Quy ước gen: A gai to a gai nhỏ
P. Aa( gai to). x. aa( gai nhỏ)
Gp. A,a. a
F1: 1Aa:1aa
kiểu hình: 1 gai to:1 gai nhỏ
Giả sử 2: gai nhỏ THT so với gai to
P. Aa( gai nhỏ). x. aa( gai to)
Gp. A,a. a
F1: 1gai to:1 gai nhỏ