Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. My teacher is a good dancer
2. I am keen on reading comic book
3. There are 30 classrooms in my school
4. Alexander gragham was an invented telephone
5. How about meeting inside the center, at the cafe corner
6. Did you go to the movie Dream City last night
7. Sao Mai Movie Theater isn't far from my aunt's house
8. I'll give me a call tomorrow mỏning
9. The fond yard isn't large to play soccer in
10. I 'll call Linh
ex1
1. So sánh bằng (Equality)
Cấu trúc:
Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ví dụ:
She is as beautiful as her sister
He is as stupid as his friend
2. So sánh hơn (Comparative)
Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
He is taller than his father.
She speak English more fluently than her friend.
3. So sánh hơn nhất (Superlative)
Tính từ ngắn (Short adj):S + V + the + adj/adv + est + N/pronounTính từ dài (Long adj):S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ:
She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world.
Chú ý:
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
- Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
- Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower)
ex2
Phép so sánh là gì?
Cũng như trường hợp các trạng từ trạng thái bình thường, các trạng từ tương đối sửa đổi. Nhưng trong trường hợp này họ cho thấy một mức độ so sánh. Bạn sử dụng chúng khi bạn muốn so sánh haingười, địa điểm hoặc sự vật. Chúng được hình thành giống như một tính từ so sánh được tạo ra.Nếu đó là một từ ngắn, việc thêm một -er vào cuối sẽ biến đổi một trạng từ thông thường thành một từ so sánh . Như thế này:
Lance runs fast but Matt runs faster. The cat is quick but the mouse is quicker. I came home early but Steven arrived earlier than INowaday,our education is improved more than before.We can have many way to learn,but a way I think it is the most useful is:''Studying abroad''.This way has many advantages.
Firstly,it will change our life,and you'll come back a new person.
Secondly,when we study abroad,we can see the world with many place,the distant land.Who in this world want to study abroad.Many students in Vietnam or different every year save for them a lot of money for a travel to travel through Europe or different,....
Thirdly,we can experience the professional education.The way teachers teach can be different from the way we are being taught now,we can be more active,quadrilatera.At first,I am sure that any students who have the trouble but it is the way to lead you to succeeding in your future.The professional education can help you maximize our ability,so to choose the true way to learn abroad is very important.
Fourth,we can learn a foreign language and improve our listening,reading,speaking skill,you can know more words,grammar and you can study history,culture,etc.
This is my idea,but conclusion,studying abroad is very useful.
Everybody has his or her own hobby. My favourite hobby is reading. I enjoy reading a book when I am free. I started to get the hobby from my father when I was four years old. My father is a researcher so he has a great collection of books on many fields: literature, science, art,…
I enjoy reading because it allows me to explore my own imaginative world. I keep the hobby of reading at least one hour every day. I usually read books at home, in my own room, at my office or at the local library. On my freetime, I can spend hours reading and thinking about facts described in each kind of books.
My favourite author is J.K.Rowling who wrote world-famous books “ Harry Potter”.
For me a good book is not only a true companion but also a well-experienced teacher guiding me through my life. There are a lot of advantages of reading. Reading makes me feel relaxed and calm. It has the miracle to relieve my suffering and my hardship and reveal to me strange and new horizons. I can also learn new vocabularies and grammars. So I can further improve my English. Moreover, it gives me unlimited imaginations. I can learn about different cultures of other countries in the world, too.
Instead of indulging myself in futile entertainments, I am often keen on reading books, which broadens my mind and improves my knowledge.
In a few words, the reading of books contributes to the moral and intellectual formation of a man. I love reading and I love books. I will collect more and more books and I wish I can write my own books in the future.
tham khảo bài mk nha!
BÀI LUẬN TIẾNG ANH VỀ SỞ THÍCH ĐỌC SÁCH
Admin Aroma | 09/05/2016 | Bài luận tiếng anh, Sở thích bằng tiếng anh | 1 Comment 0 2Đọc sách là một trong những sở thích thú vị và bổ ích nhất mà mỗi người nên có. Đối với với những người học tiếng Anh, đọc sách lại càng là một sở thích cần thiết. Hãy đọc bài luận tiếng anh về sở thích đọc sách sau để tham khảo các luận điểm giải thích cho ý kiến trên nhé:
- Đoạn văn viết về sở thích leo núi bằng tiếng anh
- Bài luận tiếng anh: Gặp một cơn bão – Caught in a storm
- Tổng hợp bài viết tiếng anh về sở thích
MY HOBBY IS READING BOOKS
Everybody has his or her own hobby. My favourite hobby is reading. I enjoy reading a book when I am free. I started to get the hobby from my father when I was four years old. My father is a researcher so he has a great collection of books on many fields: literature, science, art,…
I enjoy reading because it allows me to explore my own imaginative world. I keep the hobby of reading at least one hour every day. I usually read books at home, in my own room, at my office or at the local library. On my freetime, I can spend hours reading and thinking about facts described in each kind of books.
My favourite author is J.K.Rowling who wrote world-famous books “ Harry Potter”.
For me a good book is not only a true companion but also a well-experienced teacher guiding me through my life. There are a lot of advantages of reading. Reading makes me feel relaxed and calm. It has the miracle to relieve my suffering and my hardship and reveal to me strange and new horizons. I can also learn new vocabularies and grammars. So I can further improve my English. Moreover, it gives me unlimited imaginations. I can learn about different cultures of other countries in the world, too.
Instead of indulging myself in futile entertainments, I am often keen on reading books, which broadens my mind and improves my knowledge.
In a few words, the reading of books contributes to the moral and intellectual formation of a man. I love reading and I love books. I will collect more and more books and I wish I can write my own books in the future.
Bài dịch:
SỞ THÍCH CỦA TÔI LÀ ĐỌC SÁCH
Mọi người đều có sở thích riêng của mình. Sở thích của tôi là đọc. Tôi thích đọc sách khi rảnh. Tôi bắt đầu có sở thích này giống cha mình từ khi tôi 4 tuổi. Cha tôi là một nhà nghiên cứu nên ông có một bộ sưu tập sách lớn về nhiều lĩnh vực: văn học, khoa học, nghệ thuật,…
Tôi thích đọc sách vì nó cho phép tôi khám phá thế giới tưởng tượng của riêng mình. Tôi giữ thói quen đọc sách ít nhất một giờ mỗi ngày. Tôi thường đọc sách ở nhà, trong phòng riêng của tôi, tại nơi làm việc hay tại thư viện địa phương. Trong thời gian rảnh, tôi có thể bỏ ra hàng giờ để đọc và suy nghĩ về các sự kiện được mô tả trong mỗi loại sách.
Tác giả yêu thích của tôi là J.K.Rowling – người đã viết cuốn sách nổi tiếng thế giới “Harry Potter”.
Với tôi, một cuốn sách hay là không chỉ là một người bạn đồng hành thực sự mà còn là một giáo viên giàu kinh nghiệm dẫn đường tôi trong cuộc sống. Có rất nhiều ích lợi của việc đọc sách. Đọc sách làm cho tôi cảm thấy thoải mái và bình tĩnh. Nó chứa điều kì diệu giúp tôi giải tỏa căng thẳng và khó khăn, đồng thời mở ra cho tôi những chân trời mới lạ. Tôi cũng có thể học từ vựng và ngữ pháp mới. Vì vậy, tôi có thể cải thiện vốn tiếng Anh của mình. Hơn nữa, nó mang lại cho tôi trí tưởng tượng không giới hạn. Tôi cũng có thể tìm hiểu về các nền văn hóa khác nhau của các nước khác trên thế giới.
Thay vì nuông chiều bản thân trong những trò giải trí vô ích, tôi thường chú tâm vào việc đọc sách để mở rộng tâm trí và tăng thêm hiểu biết của bản thân.
Nói tóm lại, việc đọc sách góp phần vào sự hình thành đạo đức và trí tuệ của một người. Tôi thích đọc và tôi yêu sách. Tôi sẽ thu thập nhiều sách hơn nữa và tôi mong có thể viết những cuốn sách của riêng mình trong tương lai.
Không một bài viết nào có thể diễn tả đầy đủ sự thú vị và tầm quan trọng của việc đọc sách. Vì vậy mỗi người nên cảm nhận nó bằng cách của riêng mình khi viết bài luận tiếng anh về sở thích đọc sách này.
I have many friends but Tina is my best friend. She lives with her family at 21B Street. She is a student at Ngoc Son Secondary school. She's tall and thin. She's very beautiful. She's good at English and Math. At school, she is a monitor. At home, she is the oldest sister. She always makes us laught. I love she very much.
A. Các dạng câu thường gặp:
1. Câu bị động đặc biệt:
1.1 Câu bị động với think/believe/say...:
a, + CĐ: S (People, They,.....) + say/think/believe...+ that +.........
+ BĐ: S + is/am/are + said/thought/believed...+ to V............
→ It + is/am/are + said/thought/believed... that +............
b, + CĐ: S (People,They,.....) + said/thought/believed...+ that....
+ BĐ: S + was/were + said/thought/believed...+ to have + V(pII)
→ It + was/were+ said/thought/believed... that +............
Eg: - People believe that 13 is an unlucky number.
→ 13 is belived to be an unlucky number.
→ It is believed that 13 is an unlucky number.
- They thought that Mai had gone away.
→ Mai was thought to have gone away.
→ It was thought that Mai had gone away.
2. Câu bị động với "have":
+ CĐ: S + have/has/had + sb + V + st+ .......
+ BĐ: S + have/has/had + st + V(pII) + (by sb)...
Eg: I had him repair my bicycle yesterday.
=> I had my bicycle repaired yesterday.
3. Câu bị động với "get":
+ CĐ: S + get/gets/got + sb + to V + st +.......
+ BĐ: S + get/gets/got + st + V(pII) + (by sb)...
Eg: I got him to repair my car last week.
=> I got my car repaired last week.
4. Câu bị động với "make":
+ CĐ: S + make/made + sb + V + st +......
+ BĐ: S (sb) + is/are//was/were made + to V+ st +......
Eg: The step mother made Littele Pea do the chores all day.
→ Littele Pea was made to do the chores all day.
5. Need:
+ CĐ: S + need + to V+ st +........
+ BĐ: S (st)+ need + to be V(pII).
→ S (st)+ need+ V-ing.
Eg: You need to cut your hair.
→Your hair need to be cut.
→ Your hair need cutting.
2.Câu trực tiếp,gián tiếp:
I.Các dạng câu chuyển gián tiếp:
1.Câu mệnh lệnh, yêu cầu:
- Câu mệnh lệnh, yêu cầu có các dạng:
"(Don't) + V +.....+ (please)"
"Will/Would/Can/Could + S + (not) +......+ (please)?"
"Would you mind + (not) + V-ing +.....?"
=>S + told/asked/warned (cảnh báo)/begged (cầu xin)/ordered (ra lệnh)/reminded (nhắc nhở)+ O + (not) toV...
Eg:- "Listen carefully" The teacher said to us.
=>The teacher told/asked us to listen carefully.
-"Don't make noise,Jim" The perfect said.
=>The perfect ordered Jim not to make noise.
-"Would you mind putting out your cigarette?"-said a woman.
=>A woman reminded me to put out my cigatette.
*Câu yêu cầu với động từ tường thuật "asked" có dạng:
-"I'd like+........"
-"Can/Could I have+........"
Khi chuyển gián tiếp ta áp dụng công thức:
S+asked(+O)+for+st+.....
Eg: In the café,the man said: "I'd like a cup of tea".
=>The man asked for a cup of tea.
2.Lời khuyên:
-Lời khuyên có các dạng:
"S+should(not)/ought (not) to/had better(not)+V+........"
"Why don't you+V+......."
"If I were you, I would+V+......."
=>S1+said+(to+O)+that+S2+should+V+.......
=>S+advised/encouraged(khuyến khích)+ O+to V+.......
Eg:-"You should run faster" The teacher said.
=>The teacher said that I should run faster.
=>The teacher advised me to run faster.
-"Why don't you take off your coat?"She said.
=>She advised me to take off my coat.
-"If I were you,I would stop smoking"He said.
=>He advised me to stop smoking.
-"Go on,apply for the job"Mrs.Smith said.
=> Mrs.Smith encouraged me to apply for the job"
3.Câu trần thuật:
Câu trần thuật có dạng: "S+V(s/es/ed/pI/pII)+......."
=>S+said+that+S+V(lùi thì)+.........
Eg: "I will have an important contest tomorrow."She said.
=>She said that she would have an important contest the next day.
4.Câu hỏi:
a,Yes/No questions:
Yes/No question có dạng: "Trợ động từ+S+V+.....?"
=>S1+asked+O+if/whether+S2(O)+V(lùi thì)+......
Eg: "Do you like SNSD?" Seohyun said to Kyuhyun.
=> Seohyun asked Kyuhyun if/whether he liked SNSD.
b,Wh questions:
Wh questions có dạng: "Wh+trợ động từ+S+V+.....?"
=>S1+asked+O+Wh+S2(O)+V(lùi thì)+.......
Eg: "Where will you go tomorrow?" She said.
=>She asked me Where I would go the next day.
5.Lời mời,gợi ý:
a, Lời mời:
Lời mời có dạng: "Would you like+Noun/toV+......?"
=>S+invited+O+toV+......
Eg: "Would you like to come to my birthday party"Su said to Seohyun.
=> Su invited Seohyun to come to his birthday party.
b,Lời gợi ý:
Lời gợi ý có dạng:
"Let's+V+.....!"= "Shall we+V+.....?"
"What/How about + V-ing/N +......?"
"Why don't we/you+ V+....?"
* Nếu chủ ngữ tham gia vào hành động.( "Let's + V +.....!" ; "Shall we + V +.....?" ;
"What/How about + V-ing/N +......?" "Why don't we +V+....?"):
=>S + suggested + V-ing +......
* Nếu chủ ngữ không tham gia vào hành động mà chỉ gợi ý cho người khác.( "Why don't you+V+....?")
=>S1 + suggested + that + S2 + should + V +......
Eg:-"Let's go to the movies"The boy said.
=>The boy suggested going to the movies.
-"Why don't you go out for a drink?"Trung said to Nga.
=>Trung suggested that Nga should go out for a drink.
c,Những câu có dạng:
"I'll+V+.....+if you like."
"Shall/Can/Could I+V+....?"
"Would you like me+toV+.....?"
Khi chuyển gián tiếp ta sử dụng động từ tường thuật "offered" công thức:
S+ offered + toV +.......+ if you like.
Eg:- "Would you like me to finish the work tonight?
=>I'll finish the work tonight if you like.
=>I offered to finish the work tonight if you like.
-"I'll do your housework for you if you like"She said.
=>She offered to do my housework for me if I liked.
6. Câu cảm thán:
-Câu cảm thán có dạng:
"What + (a/an) + adj + Noun!"
"How + adj + S + V!"
=>S1+exclaimed+that+S2+V/be(lùi thì)+........
Eg: "What a lovely teddy bear!"The girl said.
= "How lovely the teddy bear is!The girl said.
=>The girl exclaimed that the teddy bear was lovely.
7.Lời nhắc nhở:.
"Remember..." Khi chuyển sang gián tiếp ta áp dụng cấu trúc sau:
"Don't forget..." S + reminded+ sb+ toV+....
Eg: She said to me; "Don't forget to ring me up tomorrow evening"
=> She reminded me to ring her up the next eveining.
8. Sự đồng ý về quan điểm như: all right, yes, of course (áp dụng cấu trúc sau):
S + agreed + to V...
Eg: "All right, I'll wait for you" He said.
=> He agreed to wait for me.
9.Câu trực tiếp diễn tả điều mong muốn như: would like, wish.Khi chuyển gián tiếp áp dụng cấu trúc:
S + wanted + O + to V+...
Eg: "I'd like Trung to be a famous person."Trung's English teacher.
=> Trung's English teacher wanted him to be a famous person.
10. Từ chối : S + refused + to V +...
Eg: 'No, I won't lend you my car"
=> He refused to lend me his car.
11. Lời hứa: S + promised to V+.....
Eg: 'I'll send you a card on your birthday"
=> He promised to send me a card on my birthday.
12.Cảm ơn,xin lỗi:
a,Cảm ơn: S + thanked (+O) (for+V-ing/st) +.....
Eg: "It was nice of you to help me. Thank you very much," Tom said to you.
=>Tom thanked me for helping him.
b,Xin lỗi: S+ apologized (+to O) + for (+not) + (V-ing/st) +.......
Eg: "I'm sorry I'm late," Peter said.
=>Peter apologized for being late.
13.Chúc mừng:
S + congratulated + O + on + V-ing/st+......
Eg: John said, "I heard you received the scholarship. Congratulations!"
---> John congratulated me on receiving the scholarship.
14. . Mơ ước:
S + dreamed + of + V-ing/st+.....
Eg: "I want to pass the exam with flying colours," John said.
=> John dreamed of passing the exam with flying colours.
"I've always wante to be rich, " Bob said .
=> Bob had always dreamed of being rich.
JOIN OUR LEISURE ACTIVITY
(THAM GIA HOẠT ĐỘNG THƯ GIÃN NGHỈ NGƠI)
Trong một nhóm nhỏ, quyết định về một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mà bạn muốn tổ chức. Nó có thể là thể thao đồng đội, hoặc một hoạt động làm thủ công. Lên kế hoạch một poster quảng cáo hoạt động của bạn. Bao gồm những phần sau trong poster:
Giải thích hoạt động và kèm vài bức hình
Giải thích tại sao hoạt dộng này vui
Đưa thông tin về thời gian và nơi họp
Nói với bạn học những gì họ cần mang đến hoạt động
We will hold a marathon actitivity to celebrate Teachers’ Day next Sunday. The activity is a team sport with many students. They can join as a runner or they can come to cheer the runner. The activity will need about 50 runners and take part in school yard. The runners must run 5 grounds of school yard to finish their running.
The runner who gets to the final destination firstly will receive the award. So what they need to do is just register here, prepare the running shoes and run.
Chúng tôi sẽ tổ chức một hoạt động marathon để mừng ngày Nhà giáo Việt Nam vào Chủ nhật tuần sau. Hoạt động là một môn thể thao tập thể với nhiều học sinh tham gia. Họ có thề tham gia như một người chạy lioặc họ có thể đến để cổ vũ những người chạy. Hoạt động sẽ cần 50 người chạy diễn ra ở trong sân trường. Người chạy phải chạy 5 vòng sân trường để hoàn thành bài chạy.
Người chạy đến điểm đích đầu tiền sẽ nhận được giải thưởng. Vậy những gì họ cần làm làm là đăng ký ở đây, chuẩn bị giày chạy và chạy thôi.
1. People clean and refill milk bottles with milk.
---->Milk bottles are cleaned and refilled with milk.
2.The bicycle is 50 dollars. It's made in Viet Nam.
--->The bicycle made in Viet Nam is 50 dollars.
3.I went to the market last night .I wanted to buy flowers for my mother.
--->I went to the market last night in order to buy flowers for my mother.
4. when did you last see Ann?
--->How long haven't you seen Ann?
1. People clean and refill milk bottles with milk.
---->Milk bottles are cleaned and refilled with milk.
2.The bicycle is 50 dollars. It's made in Viet Nam.
--->The bicycle made in Viet Nam so it is 50 dollars.
3.I went to the market last night .I wanted to buy flowers for my mother.
--->I went to the market last night in order to buy flowers for my mother.
4. when did you last see Ann?
--->How long have you seen Ann?
..........Chúc Bạn Học Tốt.........
----------------- ---------------
dùng a little or little nhé
cẻm ưn nhiều nhó