K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2017

Bài 1 :

Gợi ý thôi nhé!

- Dùng quỳ tím thì nhận ra được :

+ H2SO4 vì làm quỳ tím hóa đỏ

+ NaOH vì làm quỳ tím hóa xanh

+ Na2So4 và NaCl thì không làm quỳ tím đổi màu

- Nhỏ vài giọt dd BaCl2 hoặc Ba(OH)2 vào 2 dd ko làm quỳ tím đổi màu thì nhận ra được

+ Na2SO4 vì có kết tủa trắng xuất hiện

+ NaCl vì ko có hiện tượng pư

22 tháng 12 2017

Bài 3 :

Gợi ý :

- Dùng quỳ tím thì nhận ra HCl vì hóa đỏ quỳ tím

- Dùng BaCl2 hoặc Ba(OH)2 thì nhận ra :

+ Na2SO4 vì có kết tủa trắng xuất hiện

+ NaCl vì ko có hiện tượng gì

bạn tự viết PTHH

30 tháng 10 2023
 \(Na_2SO_4\)\(NaCl\)\(H_2SO_4\)
Quỳ tím _ _ Đỏ
\(AgNO_3\) _↓Trắng↓Ít tan

\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)

\(2AgNO_3+H_2SO_4\rightarrow Ag_2SO_4+2HNO_3\)

30 tháng 10 2023

AgNO3 pư với Na2SO4 vẫn tạo Ag2SO4 ít tan em nhé.

9 tháng 11 2023

- Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Quỳ hóa xanh: NaOH

+ Quỳ hóa đỏ: HCl

+ Quỳ không đổi màu: NaCl, Na2SO4 (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2

+ Có tủa trắng: Na2SO4

PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: NaCl

- Dán nhãn.

11 tháng 12 2021

- Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Quỳ hóa đỏ: \(Fe_2(SO_4)_3\)

+ Quỳ hóa xanh: \(Na_2CO_3\)

+ Quỳ ko đổi màu: \(BaCl_2,Na_2SO_4(1)\)

- Cho \(Ba(OH)_2\) vào nhóm \((1)\), xuất hiện kết tủa là \(Na_2SO_4\), còn lại là \(BaCl_2\)

\(PTHH:Ba(OH)_2+Na_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2NaOH\)

11 tháng 12 2021

- Đun nóng (cô cạn) các dung dịch

+) Bay hơi hết: HCl

+) Bay hơi để lại chất rắn: KOH

+) Bay hơi để lại chất rắn và có khí thoát ra: KHCO3

PTHH: \(2KHCO_3\xrightarrow[t^o]{}K_2CO_3+H_2O+CO_2\uparrow\)

11 tháng 12 2021

- Cho quỳ tím tác dụng với 3 dung dịch:

+ QT chuyển màu đỏ: HCl

+ QT chuyển màu xanh: KOH, KHCO(1)

- Cho HCl tác dụng với các dung dịch ở (1):

+ Không có hiện tượng: KOH

KOH + HCl --> KCl + H2O

+ Có khí không màu thoát ra: KHCO3 

KHCO3 + HCl --> KCl + CO2 + H2O

9 tháng 10 2023

- Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào quỳ tím.

+ Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH. (1)

+ Quỳ không đổi màu: NaCl, Na2SO4. (2)

- Cho mẫu thử nhóm (1) và (2) pư với nhau.

+ Có tủa trắng: nhóm (1) là Ba(OH)2, nhóm (2) là Na2SO4.

+ Không hiện tượng: còn lại.

- Dán nhãn.

Câu7:Có 3 lọ mất nhãn,mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau:NaOH,Na2SO4,NaCL.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết chất trong mỗi lọ.Viết PTHH Câu8:Viết các pt thực hiện chuyển đổi hh sau(ghi đk nếu có): S---SO2-----SO3----H2SO4----MgSO4 Câu9:Trộn 200ml dd CuSO4 0,25M với V dd NaOH 0,5M thì vừa đủ.Sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. a)Hãy cho bt hiện tượng quan sát đc và viết PTHH b)Tính...
Đọc tiếp

Câu7:Có 3 lọ mất nhãn,mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau:NaOH,Na2SO4,NaCL.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết chất trong mỗi lọ.Viết PTHH Câu8:Viết các pt thực hiện chuyển đổi hh sau(ghi đk nếu có): S--->SO2----->SO3----H2SO4---->MgSO4 Câu9:Trộn 200ml dd CuSO4 0,25M với V dd NaOH 0,5M thì vừa đủ.Sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. a)Hãy cho bt hiện tượng quan sát đc và viết PTHH b)Tính khối lượng kết tủa A c)Tính nồng độ mol của chất có trong dd B(coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể) Câu10:Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi sau(ghi đk nếu có): CaCO3--->CaO--->Ca(OH)2--->CaSO3-->SO2. Câu11:Có 3 lọ ko nhãn,mỗi lọ đựng 1 chất rắn sau:NaCL,Ba(OH)2,KOH.Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.Viết PTHH(nếu có) Câu12:Cho 18,6g natri oxit tác dụng hết với nước thu đc 1,5l dd A a)Tính nồng độ mol của dd A thu đc b)Nếu trung hoà hết dd A nói trên bằng dd HCL 10%,có khối lượng riêng 1,05g/mol thì cần bao nhiêu ml dd HCL. (Mọi người giúp e với ạ)

4
29 tháng 10 2023

7

 \(NaOH\)\(Na_2SO_4\)\(NaCl\)
Quỳ tímXanh _ _
\(BaCl_2\) _↓Trắng _

\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)

8

\(S+O_2\xrightarrow[]{t^0}SO_2\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^0}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSO_4+H_2\)

9

a, Dung dịch màu xanh lam nhạt dần, có kết tủa xanh lơ.

\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

\(b)n_{CuSO_4}=0,2.0,25=0,05mol\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,05mol\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9g\\ c)n_{NaOH}=0,05.2=0,1mol\\ V_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2l\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,2}=0,125M\)

29 tháng 10 2023

\(10\\ CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\\ CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+SO_2+H_2O\)

24 tháng 11 2021

a, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là H2SO4.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là BaCl2 và K2SO4. (1)

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.

PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là BaCl2.

_ Dán nhãn.

b, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là Ca(OH)2.

+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là KCl, Na2SO4. (1)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.

PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

24 tháng 11 2021

a, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là K2SO4 và KNO3. (1)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.

PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là KNO3.

_ Dán nhãn.

d, _ Trích mẫu thử.

_ Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Nếu tan, đó là Na2O.

PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+ Nếu không tan, đó là Fe2O3 và Al. (1)

_ Tiếp tục đem mẫu thử nhóm (1) hòa tan trong dd NaOH vừa thu được.

+ Nếu tan, có khí thoát ra, đó là Al.

PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

+ Nếu không tan, đó là Fe2O3.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.b) Tính số...
Đọc tiếp

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.

a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

1
20 tháng 1 2022

hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh