Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lớp K
- số e tối đa của phân lớp s : 2
- số e tối đa của lớp : 2
- sự phân bố electron trên các phân lớp: 1s2
Lớp L
- số e tối đa của phân lớp s : 2
số e tối đa của phân lớp p : 6
- số e tối đa của lớp : 8
- sự phân bố electron trên các phân lớp: 2s22p6
Lớp M
- số e tối đa của phân lớp s : 2
số e tối đa của phân lớp p : 6
số e tối đa của phân lớp d : 10
- số e tối đa của lớp : 18
- sự phân bố electron trên các phân lớp: 3s23p63d10
\(n_{FeS_2}=\dfrac{240}{120}.80\%=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
1,6 -------------------------------> 3,2
2SO2 + O2 --to--> 2SO3
3,2 --------------------> 3,2
SO3 + H2O ---> H2SO4
3,2 ----------------> 3,2
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{3,2.98}{49\%}=640\left(g\right)\)
\(a.Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=60\\2Z-N=4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=16\\N=28\end{matrix}\right.\\ Z=16\Rightarrow Cấuhìnhe:1s^22s^22p^63s^23p^4\)
b. Từ cấu hình e ta thấy:
Số lớp X : 3
Số e ở phân lớp năng lượng cao nhất là 4
c.\(X+2e\rightarrow X^{2-}\)
\(\Rightarrow CấuhìnheX^{2-}:1s^22s^22p^63s^23p^6\)
a) Số oxh của các chất = 0
b) SO2: S+4; SO3: S+6; H2SO3: S+4; H2SO4: S+6; CuSO4: S+6; SO42-: S+6
c) N2O: N+1; NaNO3: N+5; NH4NO3: N-3 và N+5; Ca(NO3)2: N+5; NH4+: N-3
d) Cl2O: Cl+1; NaClO: Cl+1; HClO4: Cl+7; ClO3-: Cl+5
e) KMnO4: Mn+7; K2CrO4: Cr+6; NaClO4: Cl+7; H2CO3: C+4
\(a.Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z_A+2.2Z_B=108\\\left|Z_A-Z_B\right|=3\end{matrix}\right.\\ \left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}Z_A=16\\Z_B=19\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}Z_A=20\\Z_B=17\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\\ \)
\(\Rightarrow\text{}\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}AlàS\\BlàK\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}AlàCa\\BlàCl\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
TH1: A là S => Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA
B là K => Ô 19, chu kì 4, nhóm IA
TH2: A là Ca => Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA
B là Cl => Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA
b) Hợp chất X : \(\left[{}\begin{matrix}K_2S\\CaCl_2\end{matrix}\right.\)
Đây là liên kết ion hình thành bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình
Câu 1 :
\(NaCl+H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow NaHSO_4+HCl\)
\(2HCl\underrightarrow{dp}H_2+Cl_2\)
\(H_2S+4Cl_2+4H_2O\rightarrow8HCl+H_2SO_4\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Câu 3:
- Nhiệt phân KMnO4 tạo ra oxi
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
- Cho tinh thể NaCl vào dd H2SO4 đặc nóng tạo HCl
PTHH: \(2NaCl_{\left(rắn\right)}+H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Na_2SO_4+2HCl\uparrow\)
- Đổ HCl vào MnO2 tạo khí Clo
PTHH: \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2\uparrow+2H_2O\)