K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2023

Tham khảo:

Tiếng Anh:

  I'm writing to talk about my family rules. It's an interesting topic, isn’t it? It may be obvious that every family has it's own rules. Mine has a few, apart from our traditional rules, especially for this school year as I'm in the final year. First. I’m not allowed to watch TV, nearly any, except when there is a good or interesting movie or when I have finished all my homework and exercises. And my parents never let me stay up so much late at night. Next, my parents don't permit me to go out with friends without necessary reason; for example, birthdays or funerals. Besides, I have to take a balanced diet to keep fit for my coming exam. And one more thing I have to keep up is talking on the phone, that is I have to set a limit to my using of the phone. Do you think I have a lot of rules to abide? Or I have no rights or freedom to do what I want or like? Tell me about your family rules? It's much fun to hear about them. Stop now and dont forget to give my regards to your family members.

Tiếng Việt:

  Tôi sẽ nói với các bạn về các quy tắc gia đình tôi. Đó là một chủ đề thú vị, phải không? Rõ ràng là mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng. Gia đình tôi có một vài, ngoài các quy tắc truyền thống của chúng tôi, đặc biệt là trong năm học khi tôi đang ở năm cuối. Đầu tiên. Tôi không được phép xem TV, gần như không, ngoại trừ khi có một bộ phim hay hoặc thú vị hoặc khi tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà. Và cha mẹ tôi không bao giờ cho phép tôi thức quá muộn vào ban đêm. Tiếp theo cha mẹ tôi không cho phép tôi đi chơi với bạn bè mà không có lý do cần thiết ví dụ như sinh nhật hay lễ tang. Ngoài ra, tôi phải có một chế độ ăn uống cân bằng lo giữ cho kỳ thi sắp tới của tôi. Và một điều nữa tôi phải theo kịp là nói chuyện trên điện thoại, đó là 1 phải thiết lập một giới hạn cho việc sử dụng của tôi bằng điện thoại.

2 tháng 1 2023

huhu lộn đề ;)

các bạn ơi , các bạn có thể cho mình tham khảo bài viết của các bạn về bài 3 phần writting unit 4 sách tiếng anh 11 mới được không, mình hơi bí2.Introduction (Mở bài)Children with cognitive impairments often face discrimination in life. (Trẻ em khiếm khuyết nhận thức thường phải đối mặt với sự phân biệt đối xử trong cuộc sống.)Main body (Thân bài): - Solution 1 (Giải pháp 1)-Solution 2 (Giải pháp 2)- People should learn more...
Đọc tiếp

các bạn ơi , các bạn có thể cho mình tham khảo bài viết của các bạn về bài 3 phần writting unit 4 sách tiếng anh 11 mới được không, mình hơi bí
2.

Introduction (Mở bài)Children with cognitive impairments often face discrimination in life. (Trẻ em khiếm khuyết nhận thức thường phải đối mặt với sự phân biệt đối xử trong cuộc sống.)
Main body (Thân bài): - Solution 1 (Giải pháp 1)
-Solution 2 (Giải pháp 2)
- People should learn more about children with cognitive impairments. (Mọi người nên tìm hiểu nhiều hơn về trẻ khiếm khuyết nhận thức.)
- There should be more contacts between people with cognitive impairments and non-disabled people. (Nên có nhiều sự tiếp xúc giữa những người khiếm khuyết nhận thức và những người bình thường.)
Conclusion (Kết bài)Better understanding and better cooperation between the two groups of people will change attitudes and reduce discrimination. (Hiểu biết và hợp tác tốt hơn giữa hai nhóm người sẽ thay đổi thái độ và giảm phân biệt đối xử.)

3. Choose one of the following problems and write an article of 160-180 words, using the outline in 2. You can use the suggestions below.
(Chọn một trong những vấn đề dưới đây và viết một bài báo khoảng 160-180 từ, sử dụng dàn ý ở bài tập 2. Em có thể dụng những gợi ý bên dưới.)

Problem (Vấn đề)Solution (Giải pháp)
Many students with visual impairments in regular schools; cannot fully participate in school activities; often left behind (Nhiều học sinh khiếm thị ở các trường bình thường; không thể tham gia đầy đủ các hoạt động của trường; thường bị bỏ lại phía sau)- Specialised materials and tools such as Braille or large print books, and talking computers; materials with large print (Các tài liệu và công cụ chuyên biệt như sách in khổ lớn hoặc sách chữ nỗi Braille, và máy tính biết nói; các tài liệu in khổ lớn)
- Become part of study group; create atmostphere of friendliness, respect and acceptance during all activities (tham gia vào nhóm học tập; tạo bầu không khí thân thiện, tôn trọng và đồng thuận trong tất cả các hoạt động)
No pedestrian facilities for people with visual impairments in my neighbourhood (Không có cơ sở, trang thiết bị hỗ trợ đi lại dành cho người khiếm thị ở trong khu vực tôi sống)- Traffic lights with audible 'beeping' signals (Đèn giao thông với tín hiệu bíp có thể nghe thấy được)
Different types of ground surfaces to indicate where the road starts (Các loại mặt đường khác nhau để chỉ ra con đường bắt đầu từ đâu)
0
4 tháng 9 2016

mình thì mình không trả lời tiếng anh được vì vốn tiếng anh của mình hơi hạn chế (khocroi bn thông cảm nha ) .

My answer : con chuột hamster này là một người bn không thể thiếu trong cuộc sống của em và hàng ngày em đều chăm sóc nó rất cẩn thận . em rất yêu quý nó và luôn coi nó như 1 người bn của mình .

nôm na vậy thôi nha . bn lên google dịch để chuyển nó sang tiếng anh nha .

6 tháng 9 2016

uk

24 tháng 1 2022

Ở đây trong câu ta dùng past bổ nghĩa cho chữ walk trong câu

- Walk past : Đi băng qua

Không dùng động từ pass ( vượt qua ) sẽ làm cho câu mất nghĩa

Thì QKTD:

+ was / were + Ving + O

4 tháng 11 2016

V~ cả trl

4 tháng 11 2016

Nguyễn Anh Duy lại thêm ng nữa tl thánh :D

28 tháng 1 2022

1A

Sau ''where'' là S và căn cứ vào nghĩa của câu nha em

2A 

Trước ''whom'' là chủ ngữ chỉ người và ''girl'' là đối tượng được nghĩ tới

Câu 2 này giải thích vậy không biết em có hiểu không :)))?

27 tháng 9 2021

2 of - to

3 on

4 on

5 with

6 of - with

7 with

27 tháng 9 2021

cảm ơn bạn nhiềuvui

22 tháng 6 2023

44C - 45A - 46C - 47D - 48D