Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
lối hai câu thành 1:
1. I know the far boy . I talked to that boy yesterday at the party =>I KNOW THE FAR BOY WHOM I TALKED TO YESTERDAY AT THE PARTY
2.Last week , I went back to the small village . I was born there.
=>LAST WEEK,I WENT BACK TO THE SMALL VILLAGE WHERE/IN WHICH I WAS BORN
chia V dùm mình với
after(wash)washing,the that(hang)will hang on the ledge till she (come)comes back
1. Lauren is predominant features, what you first noticed about her were her stunning black hair and large dark eye.
B. unnoticeable
predominant là dễ nhận thấy
# unnoticeable : không đáng chú ý
2. Man is first walk on the moon in 1969 made history
A. was quìckly forgetten and unheard of
made history : làm nên lịch sử
# was quìckly forgetten and unheard of : nhanh chóng bị quên đi và không được biết đến
3. We couldn't wait for them to come home after holidays as we were all agog???? to hear what had happened.
C. very interested
4. If they can't break into a computer system the first time they try, many computer criminals persist until they find a way to enter.
C. continue to try
đồng nghĩa ở đêy huh :>
persist : kiên trì = continue to try : tiếp tục cố gắng
Closet
5. I made a real pig of myself last night, so I'm not going to eat lunch today.
D. I won't eat anything for lunch today as I ate too much last night.
Tôi ăn quá nhiều tối qua vì vậy tôi không định ăn bữa trưa hôm nay.
6. The picnic would have been nice if it hadn't been for the ants.
B. The ants spoiled the picnic.
Nếu không vì con kiến thì cuộc dã ngoại đã tốt đẹp.
7. I wish we had gone somewhere else for the holiday.
A. In fact we didn't go somewhere else for the holiday.
Chúng tôi không đi đâu cho kì nghỉ cả vì thế nên ở trên chúng tôi ước chúng tôi đi nơi nào đó cho kì nghỉ :>
8. I thought they might be hungry, I offered them something to eat.
A. Thinking they might be hungry, I offered them something to eat.
Tôi nghĩ họ có lẽ đói nên tôi mời họ một ít đồ để ăn.
9. He applied for the job abroad. He wanted to develop himself and earn more money.
A. So as to earn more money for development, He applied for the job abroad.
Anh ấy ứng tuyển một việc làm ở nước ngoài để có thể tự phát triển bản thân và kiếm được nhiều tiền hơn.
Ex: Cho dạng danh từ của các tính từ sau:
1. Sick => sickness
2. Smart => smart
3. Thick => thickness
4. High -> height
1. sick -> sickness
2. smart -> smartness (ko chắc)
3. thick -> thickness
4. high -> height
nếu bạn học từ vựng thì TA có rất nhiều từ vựng nha, nếu học thì học theo chủ đề mới có từ vựng của mỗi chủ đề nha
sau although ta dùng cấu trúc chủ ngữ + động từ