K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 2

Chị nghĩ là nó cũng bình thường, không dài lắm và cách để nắm vững phần nghe chỉ có thể là ôn, học và học, luyện tập nhiều sẽ giúp em thành thạo về nghe, nhớ tra từ nếu em không hiểu nhé!

29 tháng 2

... Anh cũng thi r phần nói cũng ngắn thoi cố lên ez lắm!!!

19 tháng 1

Nắm vững kiễn thức nền tảng là điều kiện đầu tiên cho tất cả các cuộc thi.

Vận dụng kiến thức cơ bản kết hợp với tư duy logic đưa các câu nâng cao về cơ bản để giải quyết.

Kết hợp cả hai yếu tố trên cùng với sự chịu khó, chăm chỉ rèn luyện mỗi ngày thì dù môn nào em cũng có thể có được kết quả tốt em nhé!

Chúc em học tập vui vẻ và hiệu quả trên olm!

19 tháng 1

là cần học từ vựng

lắm chắng kiến thức hiện tại đơn,hiện tại tiếp diễn...,

 

11 tháng 2 2022

undefined

24 tháng 3 2021

Nam and Phong are best friend, but Minh is Phong neighbour. One day, three of them were in the garden that was very near to their house. Minh is a very shy and clever guy, so he was reading his book and sat on the grass while Nam and Phong were playing basketball. Both of them were a very successful . After a will, Phong threw the ball to Minh and invited him to join both of them. After Minh made up his mind, he joined them immediately. They taught him how to play basketball. And soon, they became best friends, and often plays basketball together.

24 tháng 3 2021

Em cảm ơn nhiều ạ! Tick nèk :3

15 tháng 3 2020

địa lý sap chủ đề môn lại là tiếng anh

15 tháng 3 2020

Vì ban đầu, thuyền nằm ở ngoài đường chân trời nên chỉ thấy một phần cánh buồm; sau đó, thuyền nằm trên khoảng đường chân trời nên thấy toàn bộ cánh buồm và cuối cùng, thuyền nằm trước đường chân trời, gần về phía bờ nên nhìn thấy cả thân con thuyền.

LOOKING BACK (phần 1-6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)

VOCABURARY

1. Put the words into the correct groups. Do you .... (Đặt những từ sau vào nhóm phù Hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)

Types of buildingRoomFurniture
Villa
apartment
country house
stilt house 
town house
living room
hall
bathroom 
kitchen 
at 
bedroom
bed 
picture 
cupboard 
chest of drawers 
wardrobe 
sofa 
dishwasher,desk

GRAMMAR

2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place. (Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)

Để học tốt tiếng anh 6 mới | Giải bài tập tiếng anh 6 mới

1. The boy is on the table.

2. The dog is in front of his house.

3. The cat is between the bookshelf and the sofa.

4. The cat is behind the computer.

5. The girl is next to the cat.

6. The boy is next to the sofa.

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu bé ở trên ghế.

2. Con chó nằm trước nhà nó.

3. Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

4. Con mèo ở phía sau máy vi tính

5. Cô gái ở cạnh con mèo.

6. Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

3. Look at the picture and complete the sentences. .... (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng "There is There are/ There isn’t/ There aren’t".)

1. There is a clock on the wall.

2. There are books on the bookshelf.

3. There is a desk next to the bookshelf.

4. There aren’t two posters on the wall.

5. There is a laptop and a lamp on the desk.

6. There aren’t 3 small trees in the corner.

Hướng dẫn dịch:

1. Có một cái đồng hồ trên tường.

2. Có những quyển sách ở trên kệ.

3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy

6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.

4. Turn the sentences in 3 into questions. (Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi)

1. Is there a clock on the wall?

2. Are there books on the bookshelf?

3. Is there a desk next to the bookshelf?

4. Are there two posters on the wall?

5. Is there a laptop and a lamp on the desk?

6. Are there 3 small trees in the corner?

5. Write six sentences to describe your bedroom. (Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn)

My bedroom is very nice. There is a bed, a shelf, and a wardrobe in my bedroom. There are also a table and many books too. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is the window. My computer is on the desk. I my bedroom so much.

Hướng dẫn dịch:

Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.

6. Work in groups. Take turns to draw a cat .... (Làm theo nhóm. Lần lượt vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi dể tìm ra con mèo)

Gợi ý:

A: Where is the cat?

B: Is it in the kitchen?

A: No it isn’t.

B: Is it under the dinner table?

A: No, it isn’t.

B: Is it next to stairs?

A: Yes, it is.

1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group? 

(Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)

Hướng dẫn giải:

Types of building

Room

Furniture

villa, apartment , country house , stilt house , town house

living room , hall , bathroom , kitchen , at , bedroom 

bed , picture , cupboard , chest of drawers , wardrobe , sofa , dishwasher , desk 

Tạm dịch:

Loại nhà

Phòng

Đồ đạc

biệt thự, căn hộ, nhà ở miền quê, nhà sàn, nhà phố

phòng khách, phòng lớn, phòng tắm, nhà bếp, gác mái, phòng ngủ

giường, bức tranh, tủ chén, ngăn kéo tủ, tủ quần áo, ghế trường kỷ, máy rửa chén, bàn giấy

2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place. 

 (Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)

Hướng dẫn giải:

1.  The boy is on the table. 

2.  The dog is in front of his house. 

3.  The cat is between the bookshelf and the sofa.

4.   The cat is behind the computer. 

5.   The girl is next to the cat. 

6.   The boy is next to the sofa. 

Tạm dịch:

1.  Cậu bé ở trên ghế.

2.  Con chó nằm trước nhà nó.

3.  Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

4.  Con mèo ở phía sau máy vi tính.

5.   Cô gái ở cạnh con mèo. 

6.   Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn't/There aren't. 

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng "There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)

Hướng dẫn giải:

1. There is a clock on the wall.

2. There are books on the bookshelf.

3. There is a desk next to the bookshelf.

4. There aren’t two posters on the wall.

5. There is a laptop and a lamp on the desk.

6. There aren’t 3 small trees in the corner. 

Tạm dịch:

1. Có một cái đồng hồ trên tường.

2. Có những quyển sách ở trên kệ.

3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy.

6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc. 

4. Turn the sentences in 3 into questions. 

(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)

1. Is there a clock on the wall?

2.

3. 

4. 

5. 

6. 

Hướng dẫn giải:

1. Is there a clock on the wall?

2. Are there books on the bookshelf?

3. Is there a desk next to the bookshelf?

4. Are there two posters on the wall?

5. Is there a laptop and a lamp on the desk?

6. Are there 3 small trees in the corner? 

Tạm dịch: 

1. Có đồng hồ trên tường không?

2. Có sách trên giá sách không?

3. Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?

4. Có 2 tờ quảng cáo trên tường không?

5. Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?

6. Có 3 cây con trong góc đúng không? 

5. Write six sentences to describe your bedroom. 

(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)

Hướng dẫn giải:

My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.

Tạm dịch:

Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.

6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat. 

( Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)

Tạm dịch:

A: Con mèo ở đâu?

B: Nó ở trên giường phải không?

A: Không, nó không  ở trên giường.

C: Nó ở dưới cái bàn phải không?

A: Vâng, đúng vậy.

27 tháng 6 2016

Em cũngđăng 2 lần không được, em đăng kí lại :

Full name : Bùi Nguyễn Minh Hảo

Gmail : bnminhhao@gmail.com

 

27 tháng 6 2016

Cô ơi em đăng kí 3 lần luôn nhé!

Họ và tên : Bùi Thị Thanh Trúc

Gmail: dinhthithuy43@gmail.com

30 tháng 10 2018

sao có lý lại viết tiếng anh được

30 tháng 10 2018

bn co the viet lai bang tieng viet roi dich ra bang tieng anh , dung tat ca nhung tinh tu da biet de ta co giao phu hop , neu ko bit tu nao co the hoi cac bn o day 

3 tháng 3 2021

Cho hỏi là dùng thì gì vậy ?

3 tháng 3 2021

Help me khocroi

* Mục tiêu :Nhằm củng cố kiến thức cho các em học sinh sau kì nghỉ hè và cũng khuyến khích tinh thần học tập và nâng cao tầm hiểu biết của các em về " Ngoại ngữ " . Học 24 sẽ tổ chức cuộc thi Tiếng Anh cho các học sinh . Phần thưởng sẽ do Học 24 tài trợ và sẽ công bố kết quả ngay sau ngày thi .* Luật thi :- Sẽ có 4 vòng thi được tổ chức vào từng tuần...
Đọc tiếp

* Mục tiêu :

Nhằm củng cố kiến thức cho các em học sinh sau kì nghỉ hè và cũng khuyến khích tinh thần học tập và nâng cao tầm hiểu biết của các em về " Ngoại ngữ " . Học 24 sẽ tổ chức cuộc thi Tiếng Anh cho các học sinh . Phần thưởng sẽ do Học 24 tài trợ và sẽ công bố kết quả ngay sau ngày thi .

* Luật thi :

- Sẽ có 4 vòng thi được tổ chức vào từng tuần khác nhau .

+ Vòng 1 : Vòng loại ( Các học sinh tham gia sẽ trả lời 100 câu tiếng anh trong vòng 30 phút . Số học sinh đươc vào vòng 2 là 75% số học sinh tham gia . Thời gian tổ chức là vào ngày 1 / 7 / 2016 )

+ Vòng 2 : Vòng thi điểm ( Các học sinh tham ra sẽ trả lời 100 câu tiếng anh trong 30 phút . Số học sinh được tham gia vào vòng 3 là những em học sinh có từ 60 điểm trở lên . Nếu số học sinh được vào vòng trong quá ít . Các em khác có số điểm sát với điểm yêu cầu sẽ vào vòng 3 )

+ Vòng 3 : Vòng bán kết ( Các học sinh tham ra sẽ trả lời 100 câu hỏi trong 30 phút . Số học sinh vào vòng 4 là 50 % số em tham ra )

+ Vòng 4 : Vòng chung kết ( Các em học sinh tham ra sẽ trả lời 100 câu tiếng anh trong 25 phút . Học sinh cao điểm nhất sẽ là người thắng cuộc )

- Nhằm tránh sự gian lận trong thi cử , các em học sinh sẽ làm bài và sẽ gửi bài qua gmail của cô Curtis và thầy Phynit

+ Thầy Phynit : haductho@gmail.com

+ Cô Curtis : anhthocurtis@gmail.com

- Thành phần BGK chấm thi gồm các thầy cô trên Học 24 chấm và sẽ công bố giải thưởng vào ngày sau khi thi .

* Lưu ý :

- Các em học sinh phải đăng kí thi dưới câu hỏi này . Khi đăng kí các em cần ghi rõ họ và tên . Địa chỉ gmail .

- Bài thi chỉ được gửi về trong vòng 1 ngày ( vì có một số học sinh tài năng nhưng bận ko thể tham gia )

- Các em học sinh : " Trần Việt Hà ; Phạm Tuấn Kiệt ; Phương An ; Trần Hoàng Khánh Linh ; Đinh Tuấn Việt " là những em học sinh có quyền ko thi vòng 1 và có thể thi ngay vòng 2 ( do số điểm hỏi đáp của các em rất cao ở tất cả các môn )

- Thời gian đăng kí từ lúc ra câu hỏi đến 14 h 30 phút  ngày 30 / 6 / 2016

- Mọi thắc mắc thì gửi qua tin nhắn của cô Curtis.

                                                                                       CHÚC CÁC EM THI TỐT !                                                                                                                     

73
27 tháng 6 2016

Gmail: nglien223@gmail.com

Cho e đăng kí cô nha

27 tháng 6 2016

Chúc em thi tốt ! ok

2 tháng 8 2016

1.Mai sorry I did not write a letter for me
2. I have never eaten this feed ago
3. The last time I met her in 2015
4. She worked hard so she can pass exams
5. She's saving money to travel around the world
6. He's talking so fast that I can not hear anything
7. This is the first time I see one movie or so
8. Ha Long Bay is one of the famous wonders of the world
9. You should black out all the new words that patients want to memorize
10. I learn English to go abroad

học tốt'ok

2 tháng 8 2016

1.Mai apologised me for not writing letters to me.

2.I have never eaten that food before.

3.The last time I met her was in 2015.

4.She studies/studied hard in order to/so as to pass her exam.

5.She saves/saved her money in order to/so as to visit around the world.

6.He speaks so quickly that I can't hear anything / He speaks too quickly for me to hear anything.

7.This is the first time I have ever seen a good film.

8.Ha Long Bay is one of the World Heritage Sites of the world.

9.You should highlight all the words which you want to learn by heart.

10.I study English in order to/ so as to go abroad.