K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Áp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta có :

a) Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đó :

Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

b) Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đó :

Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2

c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32

d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16

e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 (phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-)

g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16

7 tháng 10 2021

Áp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta có :

a) Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đó :

Quảng cáo

 
Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

b) Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đó :

Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2

c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32

d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16

e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 (phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-)

g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16

a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cơ thể có KG AaBbDd là: 1/2 x 1/2 x 1/2= 1/8

b) Tỉ lệ loại hợp tử AaBbDd từ phép lai: AaBbDd x AaBbDd là: 2/4 x 2/4 x 2/4= 8/64= 1/8

TL
8 tháng 7 2021

Câu 1 :

P : AaBbDd  x AaBbDd

- Cách tính nhanh : 

AaBbDd cho giao tử Abd = \(\dfrac{1}{8}\)

=> Kiểu gen AAbbdd có tỉ lệ là : \(\left(Abd\right)^2=\left(\dfrac{1}{8}\right)^2=\dfrac{1}{64}\)

TL
8 tháng 7 2021

Câu 2 :

P : AaBbDDEe     x     aabbddee

Aa x aa -> 1/2 Aa : 1/2 aa ( 1A- : 1aa )

Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb ( 1B- : 1bb )

DD x dd -> 100% Dd ( 100% D- )

Ee x ee -> 1/2 Ee : 1/2 ee ( 1E- : 1ee )

- Số kiểu gen là : \(2^3.2^1=16\left(KG\right)\)

- Tỉ lệ kiểu gen ( bạn tự nhân ra nhé ) : \(\left(1:1\right).\left(1:1\right).1.\left(1:1\right)\)( lấy ở tỉ lệ kiểu gen )

- Số kiểu hình : 2.2.1.2 = 8 ( kiểu hình )

- Tỉ lệ kiểu hình : ( 1 : 1 ) . ( 1 : 1 ) . 1 . ( 1 : 1 ) ( lấy ở tỉ lệ kiểu hình )

Số kiểu tổ hợp gt : 22.22=16

Số loại KG ở F1 : ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12

Số loại KH ở F1 : (3 : 1 )(1  : 1 )(1  : 1 ) = 2 x 2 x 2 = 8.

TLKH aabbdd là : 1/4.1/2.1/2=1/16

TLKH mang 3 tt trội là : 3/4.1/2.1/2=3/16

TL
8 tháng 8 2021

Xét từng cặp tính trạng :

P : Aa x Aa -> F1 : 1AA : 2Aa : 1 aa

P : Bb x Bb - > F1 : 1BB : 2Bb : 1bb

P : Dd x Dd -> F1 : 1DD : 2Dd : 1dd

=> AABBdd = 1/64

     AABbdd = 1/32

     AaBBdd = 

     AaBbdd = 

     aaBBDD = 

     aaBBDd = 

     aaBbDD = 

     aaBbDd = 

      AAbbDD = 

      AAbbDd =

      AabbDD = 

      AabbDd =

Bạn tự nhân các cái còn lại nhé !

    

     

 

? Sao em làm cách dài dòng vậy Long?

TL
22 tháng 6 2021

F1 : AaBbDD   x    AabbDd

Xét từng cặp tính trạng :

F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )

F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )

F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-

TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd

TLKH : dựa vào TLKG

Tỉ lệ KH A-B-D- : 3/4 . 1/2 . 1 = 3/8

Tỉ lệ KG AaBbDd : 2/4 . 1/2 . 1/2 = 1/8

14 tháng 8 2016

a) Số loại Kg là 2*3*3=18

Tỉ lệ (1:1)(1:2:1)(1:2:1)

b) Số loại kh 1*2*2=4

Tỉ lệ (1)(3:1)(3:1)

c) tỉ lệ AaBbDd=1/2*1/2*1/2=1/8

d)1/2*1/4*1/4=1/32

e) aabbdd=0

9 tháng 11 2016

trả lời vừa vừa thôi chị ei

TL
23 tháng 6 2021

F1 : AaBbDD x AabbDd

 

Xét từng cặp tính trạng :

 

F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )

 

F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )

 

F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-

 

TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd

 

TLKH : 3/8 A-B-D- : 3/8 A-bbD- : 1/8 aaB-D- : 1/8 aabbD-.

8 tháng 10 2021

Giải thích các bước giải:

1. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen như sau:

AABBDD, AaBBDD, AABbDD, AABBDd, AaBbDD, AaBBDd, AABbDd, AaBbDd

2. P: AaBbDd x AabbDd, xét từng cặp gen:

a. Aa x Aa => F1: 1AA : 2 Aa : 1aaa

Bb x bb => F1: 1Bb : 1bb

Dd x Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd

Số loại kiểu gen ở F1: 3 . 1. 3 = 9

Tỉ lệ KG là: ( 1:2:1)(1:1)(1:2:1)

b. Các cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là: A-bbD- , A-B-dd, aaB-D-

Tỉ lệ : . \(\frac{3}{4}\) .\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-bbD- + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-B-dd + \(\frac{1}{2}\)\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)aaB-D-  =\(\frac{21}{32}\)

c. TLKH: 3:3:1:1 =( 3:1)(1:1)

=> Vậy P có thể có kiểu gen 

AaBbdd x Aabbdd 

AaBbdd x AabbDd

AaBbDD x AabbDD

AaBBDd x AaBBdd

AaBBDd x Aabbdd

AabbDd x Aabbdd

AABbDd x AABbdd

AABbDd x aaBbdd

aaBbDd x aaBbdd

24 tháng 10 2020

Học tốt nha!

Hỏi đáp Sinh học

Hỏi đáp Sinh học