K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2016


1) Thì tương lai đơn:

- Chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước

Ví dụ:

A - My bag is so heavy! 

B – No worry! I will carry it for you.

- Diễn đạt ý kiến cá nhân

Ví dụ:

I think he will come here tomorrow.

2) Thì tương lai gần:

- Chỉ một hành động đã có ý định làm. 

- Chỉ một dự đoán dựa trên “evidence” ở hiện tại

Ví dụ:

Oh, your language is ready now. What time are you going to leave ?

Look at those grey clouds!

It is going to rain soon  

3) Thì hiện tại tiếp diễn:

- Chỉ hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẳn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch lớn, quan trọng đã quyết định làm thường có thời gian xác định 

Ví dụ:

We are having a party next sunday. Would you like to come?

Nói tóm lại, xét về chức năng diễn đạt tương lai chúng ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ mạnh (strong) đến yếu (weak) như sau:

Hiện tại tiếp diễn > Tương lai gần> Tương lai đơn

 

13 tháng 8 2016

tl là j bn

12 tháng 11 2021

I went to work in 2019

I have gone to work since 2019

I loved him in 2021

I have loved him since 2021

23 tháng 12 2017

Summer is my favorite season because that is the time I can rest and relax

I have some plans for this summer. I am going to the beach for about a week.Swimming in the sea always makes me feel most comfortable. I am going to sit in the sun to have beautiful sunburn. I am going to build castles in the sand, which I am very good at. I am going to pick up a lot of pretty shells. I have got an amazing collection of shells and I am very proud to show them to my friends. I am going to take a lot of photos. Well, that’s going to be a wonderful holiday of mine! I am looking forward to it!

18 tháng 4 2021

Học IELTS tùy vào sự nổ lực và cố gắng của bạn thoi , nếu như chăm thì cỡ năm sau là bạn thi được rồi.

Cố gắng lên anh cứ cần cù cố gắng thì anh sẽ vào được thôi

Chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc thì quá khứ tiếp diễn1) Jim was on his hands and knees on the floor. He (look)…………………….…….for his cigarette lighter.2) We (walk)……………………………………...along the road for about 20 minutes before a car stopped and the driver offered us a lift.3) When I arrived, everyone was sitting round the table with their mouths full. They (eat)…………………………….………….4) When I arrived, everyone was sitting round the table and talking. Their mouths...
Đọc tiếp

Chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc thì quá khứ tiếp diễn

1) Jim was on his hands and knees on the floor. He (look)…………………….…….for his cigarette lighter.

2) We (walk)……………………………………...along the road for about 20 minutes before a car stopped and the driver offered us a lift.

3) When I arrived, everyone was sitting round the table with their mouths full. They (eat)…………………………….………….

4) When I arrived, everyone was sitting round the table and talking. Their mouths were empty but their stomachs were full. They (eat)…………………………………………………..…….

5) Ann (wait)…………………………………..for me when I came. She was rather annoyed with me because I was late and she (wait)………………………..…for a long time

1
8 tháng 9 2021

1) Jim was on his hands and knees on the floor. He (look)……………was looking……….…….for his cigarette lighter.

2) We (walk)…………………had been walking…………………...along the road for about 20 minutes before a car stopped and the driver offered us a lift.

3) When I arrived, everyone was sitting round the table with their mouths full. They (eat)…………were eating………………….………….

4) When I arrived, everyone was sitting round the table and talking. Their mouths were empty but their stomachs were full. They (eat)…………had eaten………………………………………..…….

5) Ann (wait)……was waiting……………………………..for me when I came. She was rather annoyed with me because I was late and she (wait)………had been waiting………………..…for a long time

27 tháng 9 2016

thì hiện tại hoàn thành - Present perfect :

Công thức :

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

chúc bn học tốt haha

 

15 tháng 11 2023

1. My sister's part-time job involves collecting and analyzing data from the domestic market

2. They needed more time to discuss the problem, so they decided to delay giving the answer.

3. We don't mind getting up early, but we can't stay up late at night.

4. Listening to music helps me relax, so I often listen to my favorite songs when I come home.

5. Vietnam is proud to be an active member of ASEAN, and it commits to contributing more to this organization's activities.

16 tháng 11 2023

1 analyse => analysing

2 to give => giving

3 to get up => getting up

4 listen => listening

5 be => being

 

31 tháng 8 2021

1. In two days, I (know) ______will know___________________ my results.
2. If it rains, he (stay) _______________will stay__________ at home.
3. I think he (not come) ___________________won't come____ back his hometown.
4. We believe that she (recover) ________________will recover________ from her illness soon.
5. __Will ______ they (do) _____do_______________ it for you tomorrow?
6. I promise I (return) ___________will return____________  school on time.
7. You look tired, so I (bring) _______will bring_______________ you something to eat.
8.  ___Will______ you please (give) ________give______ me a lift to the station?