Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,Ta có: rA+rU+rG+rX=100%
rA:rU:rG:rX=1:2:3:4=>%rA=10%;%rU=20%;%rG=30%;%rX=40%
=>%A=%T=(%rA+%rU):2=15%
=>%G=%X=(%rG+%rX):2=35%
b,A=T=15%*2700=405(Nu)
G=X=35%*2700=945(Nu)
=>lk H2=2A+3G=3645LK
c,rN=2700:2=1350(Nu)
rA=10%rN=135(Nu)
rU=20%rN=270(Nu)
rG=30%rN=405(Nu)
rX=40%rN=540(Nu)
a) N(gen)= (2.0,306.104)/ 3,4= 1800 (Nu)
Theo NTBS đối vs ARN thì: A(mạch gen) tổng hợp ra U(ARN). Vì mARN có 270U , mạch 1 gen có 90A nên mạch tổng hợp mARN là mạch 2.
Số lượng từng loại đơn phân của gen:
A(gen)= T(gen)= 90+270= 360(Nu)
G(gen)= X(gen)= N(gen)/2 - A(gen)= 1800/2 - 360 = 540(Nu)
Tỉ lệ phần trăm từng loại đơn phân trong gen:
%A(gen)= %T(gen)= (360/1800).100= 20%N
%G(gen)= %X(gen)= (540/1800).100= 30%N
b) Số ribônu trên ptử mARN:
rN= 1800/2= 900(ribônu)
Số lượng từng loại đơn phân của mARN:
U= 270 (ribônu) (đề)
A1=90(Nu)=> T2= 90(Nu) =>A(mARN)= 90(ribônu)
G1=180(Nu)=>X2=180(Nu)=>G(mARN)= 180(ribônu)
=>X(mARN) = 900 - (270+90+180)= 360(ribônu)
Tỉ lệ phần trăm từng loại ribônu trong ptử mARN:
%U= (270/900).100= 30%rN
%A=(90/900).100=10%rN
%G=(180/900).100=20%rN
%X=(360/900).100=40%rN
trên mARN có: X = 30% - U
G = U + 10% => A = 60% - U
TH1: tỉ lệ T và G trên là của mạch mã gốc => tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% => Loại
TH2: tỉ lệ T và G trên là của mạch bổ sung => tỉ lệ trên mARN: U= 20% => A= 40%, X= 10%, G=30%
mà U=240 => mạch mã gốc mARN mạch bổ sung
A = U = T = 20%=240
T = A = A = 40%= 480
G = X = X = 10%=120
X = G = G = 30%=360
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.
a. Gen có: G = 900 nu = X
+ A/G = 2/3 suy ra A = 600 nu = T
+ Tổng số nu của gen là: 2 (A+ G) = 3000 nu
b. Mạch 1 của gen có: A1 = T2 = 250 nu
A2 = T1 = A - A1 = 350 nu
+ G2 = X1 = 400 nu
G1 = X2 = G - G2 = 500 nu
+ Khi sao mã môi trường nội bào cung cấp 700 rU
rU môi trường = A mạch gốc . k (k số lần phiên mã)
+ Giả sử mạch 1 là mạch gốc ta có: rU mt = A1 . k \(\Leftrightarrow\) 700 = 250 . k suy ra k 2.8 (loại)
+ Giả sử mạch 2 là mạch gốc ta có:
rU mt = A2 . k \(\Leftrightarrow\) 700 = 350 . k \(\Leftrightarrow\) k = 2 (đúng)
+ số nu mỗi loại của phân tử mARN là:
A2 = rU = 350 nu
T2 = rA = 250 nu
rG = X2 = 500 nu
rX = G2 = 400 nu
Trên mARN có: X = 30% - U
G = U + 10% => A = 60% - U
TH1: Tỉ lệ T và G trên là của mạch mã gốc => tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% => Loại
TH2: Tỉ lệ T và G trên là của mạch bổ sung => tỉ lệ trên mARN: U= 20% => A= 40%, X= 10%, G=30%
Mà U=240 => mạch mã gốc mARN mạch bổ sung
A = U = T = 20%=240
T = A = A = 40%= 480
G = X = X = 10%=120
X = G = G = 30%=360
a. Số nu của gen là: (3060 : 3.4) x 2 = 1800 nu = 2(A + G)
+ Mạch 1 có:
A1 = 90 nu = T2
G1 = X2 = 180 nu
+ mARN có rU = 270 nu # A1 Suy ra mạch 2 là mạch tổng hợp nên phân tử mARN
Suy ra A2 = rU= 270 nu = T1
+ Số nu loại A = T = A1 + A2 = 270 + 90 = 360 nu
Suy ra G = X = (1800 : 2) - 360 = 540 nu
+ %A = %T = 20%
%G = %X = 30%
b. số ribonu của phân tử mARN là:
rU = A2 = 270 nu
rA = T2 = 90 nu
rG = X2 = 180 nu
rX = G2 = G - G1 = 360 nu