Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Where is the museum? - Go straight ahead and turn right.
Tạm dịch: Bảo tàng ở đâu? – Đi thẳng và rẽ phải.
Is this your ball? - Yes. Throw it to me, please?
Tạm dịch: Đây là quả bóng của bạn? – Vâng, làm ơn hãy ném đó cho tôi.
It's too noisy. - Keep silent, please.
Tạm dịch: Ồn ào quá – Làm ơn hãy giữ im lặng.
How to make the food softer? - Pour a little wine into the pot and stir constantly.
Tạm dịch: Làm thế nào để thực phẩm mềm hơn? – Hãy đổ một ít rượu vào nồi và khuấy liên tục.
- windsurfing: lướt sóng
- waterfall:thác nước
- forest: rừng
- island:đảo
1. kitchen: phòng bếp
2. hall: cái tủ
3. bathroom: phòng tắm
4. attic: tầng gác mái
5. bedroom: phòng ngủ
rubber: cục tẩy
textbook: sách giáo khoa
compass: com-pa
pencil case: hộp đựng bút
chalkboard: bảng phấn
* Tạm dịch các đáp án:
When will we visit the pagoda? => Khi nào chúng ta sẽ đến thăm chùa?
Will we buy “banh chung’ for Tet? => Chúng ta sẽ mua bánh chưng trong dịp Tết chứ?
Will you spend all your lucky money? => Bạn sẽ tiêu hết số tiền mừng tuổi của mình chứ?
What will you do to help your parents before Tet? => Bạn sẽ làm gì để giúp bố mẹ trước Tết?
What shouldn't we do during Tet? => Chúng ta không nên làm gì trong dịp Tết?
* Tạm dịch câu trả lời:
Well, I keep it in my piggy bank. => Mình sẽ giữ nó trong ống heo tiết kiệm |
We shouldn't play games all day. => Chúng ta không nên chơi cả ngày |
No, we will cook them ourselves. => Không, chúng ta sẽ tự nấu ăn |
On the first day of Tet. => Trong ngày đầu tiên của Tết |
I help my father to repaint and decorate our house. => Tôi giúp bố sơn lại và trang trí lại nhà của mình * Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta có đáp án: 2. Will we buy “banh chung’ for Tet? => No, we will cook them ourselves. 3. Will you spend all your lucky money? => Well, I keep it in my piggy bank. 4. What will you do to help your parents before Tet? => I help my father to repaint and decorate our house. 5. What shouldn't we do during Tet? => We shouldn't play games all day. |
last Saturday: thứ Bảy tuần trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
win (v): thắng
score (v): ghi bàn
match (n): trận đấu
=> Our school football team won the match with Nguyen Du school last Saturday.
Tạm dịch: Đội bóng đá của trường chúng tôi đã thắng trận đấu với trường Nguyễn Du vào thứ Bảy tuần trước.
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án: B
Giải thích:
câu chia thời quá khứ đơn
Dịch: Trong hiệp 1, đội chúng tôi ghi 1 bàn thắng.
I'm thirsty. - Have an orange juice.
( Tôi khát nước. – Hãy uống một ly nước cam.)
It's a little bit hot. - Please turn on the fan.
( Hơi nóng một chút – Làm ơn hãy bật quạt)
It's so cold. - Have a hot cup of tea.
( Trời lạnh quá – Hãy uống một tách trà nóng)
I'm very tired. – Sleep more
( Tôi mệt quá – Hãy ngủ nhiều hơn)